Bài giảng Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 49: Mồ côi xử kiện
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
au. Nghe ghi nhớ Toán: Tiết 88: luyện tập i. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính chu vi HCN và tính chu vi HV qua việc gải các bài toán có ND hình học. ii. Các hoạt động dạy học: ND & TG hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) - Nêu cách tính chu vi HCN , hình vuông - Nhận xét ghi điểm . - 2 Học sinh B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài ( 1' ) 2. HD làm bài tập .( ) Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu . - GV gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vở. - GV gọi HS đọc bài - NX. GV NX ghi điểm. Bài giải. a) Chu vi HCN nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) Đ/S: 100 (m) b) Chu vi HCN là: (15 + 18) x 2 = 46 (cm) Đ/S: 46 (cm) Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi HS nêu cách làm. - yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét Bài giải Chu vi khung bức tranh hình vuông là: 50 x 4 = 200 (cm) 200 cm = 2m Đ/S: 2m - GV nhận xét Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách làm. - Cách làm ngược lại với BT2 - Yêu cầu HS làm bài Bài giải Độ dài của cạnh HV là 24 : 4 = 6 cm Đ/S: 6 cm - GV quan sát, gọi HS đọc bài, NX - GV nhận xét ghi điểm. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - yêu cầu làm vào vở. Bài Giải Chiều dài HCN là: 60 - 20 = 40 (m) Đ/S: 40 cm - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. C. C2 - D2 ( ') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Nghe ghi nhớ Tập viết: Tiết 18: ôn tập (t6) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc một người mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa. II. Các hoạt động dạy học. - 17 tờ phiếu ghi tên các bài HTL. - Giấy rơi để viết thư (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: nd - Tg HĐ của thầy Hđcủa trò A- KT (3') - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.TLCH - Nhận xét - ghi điểm (1/4 số HS trong lớp). B. Bài mới: 1- GTB ( 1') Trực tiếp - Ghi bảng 2.Luyện tập ( 29') Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS xác định đúng. + Đối tượng viết thư. - Một người thân hoặc một người mình quý mến. + ND thư? - Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc + Các em chọn viết thư cho ai? -> 3 -> 4 HS nêu. + Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì? - HS nêu. VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào. VD: em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng - GV yêu cầu HS mở SGK (81) - HS mở sách + đọc lại bức thư. - HS viết thư. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS. - Một số HS đọc bài - HS Nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. C. C2 - D2 ( ') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Nghe ghi nhớ Tập đọc: Tiết 55: ôn tập (t7) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài HTL. - 3 - > phiếu viết ND BT2. III. Các hoạt động dạy học. nd - Tg HĐ của thầy Hđcủa trò A- KT (3') - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.TLCH - Nhận xét - ghi điểm (1/4 số HS trong lớp). B. Bài mới: 1- GTB ( 1') Trực tiếp - Ghi bảng 2.Luyện tập ( 29') Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu. - HS nghe. - HS đọc thầm lại truyện vui: Người nhút nhát. - GV yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GVtheo dõi HS làm bài. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu. - 3 HS lên bảng thi làm bài. à HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. - 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu. - Có đúng là người bà trong truyện này rất nhút nhát không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? à Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường, sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn Cậu bé không hiểu tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát. C. C2 - D2 (1') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Nghe ghi nhớ Toán Tiết 89: Luyện tập chung. i. Mục tiêu: Giúp cho HS củng cố về: - Phép nhân, chia trong bảng; Pháp nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Tính chu vi HV, HCN, Giải bài toán về tìm một phần mấycủa một số. ii. Các hoạt động dạy- học: ND & TG hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) - - Nêu qui tắc tính giá trị BT - Nêu đặc điểm của HV, HCN? - Nhận xét ghi điểm . - 2 Học sinh B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài ( 1' ) 2. HD làm bài tập .( ) Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào SGK 9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35 3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 . - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc bài. - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con. - HS thực hiện bảng con. 47 281 872 2 954 5 x 5 x 3 07 436 44 189 235 843 12 45 0 0 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách tính? - 1 HS nêu - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: Chu vi vườn cây HCN là: ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m) ĐS: 320 m - GV chưa bài, cho điểm HS. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2 HS phân tích BT - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: Số mét vải đã bán là: 81: 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81- 27 = 54 (m) - GV gọi HS đọc bài- nhận xét ĐS: 54 m - Nhận xét Bài 5 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu - Yêu cầu làm bảng con 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 - Nhận xét 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85 C. C2 - D2 ( ') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Nghe ghi nhớ _ Chính tả : Tiết 36 : Kiểm tra đọc ( đọc hiểu - luyện từ và câu ) Tập làm văn : _____________________________________ Toán : Kiểm tra học kì ( cuối kì 1 ) Tập đọc - Kể chuyện : Tiết 56 : Hai Bà Trưng I. Mục tiêu : A. Tập đọc : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu . - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. Kể chuyện : 1. Rèn kỹ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Kẻ tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe : - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : ND & TG hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 4') - Đọc bài - Nhận xét ghi điểm. 2 học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ( ' ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe. - GV HD cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - 3 -> 4 HS đọc - Lớp đọc đối thoại lần 1. 3. Tìm hiểu bài.( ' ) - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. -> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng? - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị 4. Luyện đọc lại.( ' ) - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Kể chuyện HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. C. C2 - D2 ( ') - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Nghe ghi nhớ Toán: Tiết 91: các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các số có bốn ch ữ số (các chữ số đều # 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học. - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học. ND & TG hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( ) - Nhận xét ghi điểm . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài ( 1' ) 2.Giới thiệu số có bốn chữ số.( ) - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông + Có bao nhiêu tấm bìa. - Có 10 tấm. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - Có 1000 ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. ->
File đính kèm:
- TUAN 17 - 19.doc