Bài giảng Sắt và hợp chất của sắt (tiếp)

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 lọ riêng biệt chứa các hỗn hợp sau: Fe+ FeO, Al + Fe2O3; FeO + Fe2O3

B. BÀI TẬP

Bài 1: Để hoà tan 4 gam oxit FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D=1,05g/ml). Xác định CTPT FexOy.

 

doc1 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sắt và hợp chất của sắt (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sắt và hợp chất của sắt
A. Lí thuyết
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) 
Fe(OH)2
Fe(OH)3
Fe2O3
Fe2(SO4)3
FeS2
Fe2O3
Fe
FeCl2
FeCl3
(1)
(2)
(5)
(10)
(11)
Fe(NO3)3
(3)
(4)
(7)
(8)
(6)
(9)
(12)
FeCl2
Fe
FeCl3
(1)
(6)
(5)
(4)
(3)
(2)
b) 
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 lọ riêng biệt chứa các hỗn hợp sau: Fe+ FeO, Al + Fe2O3; FeO + Fe2O3
B. Bài tập
Bài 1: Để hoà tan 4 gam oxit FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D=1,05g/ml). Xác định CTPT FexOy.
Bài 2: Trộn a gam bột Fe với b gam bột S rồi nung nóng ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi) thu được hỗn hợp A. Hoà tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,8 gam chất rắn B, dung dịch C và khí D. cho khí D (có tỉ khối so H2 bằng 9) sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa đen.
Tính khối lượng a và b.
Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư trong không khí rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Bài 3: Cho luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO đốt nóng, sau một thời gian thu được chất rắn B gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,6272 lít H2 (đktc) .
 Tính % khối lượng cácc oxit trong A.
Tính % khối lượng các chất trong B, biết rằng trong B số mol Fe3O4 bằng 1/3 lần tổng số mol của Fe2O3 và FeO.
Bài 4: Hỗn hợp X gồm Fe và FexOy có khối lượng 16,16 gam. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,896 lít khí (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đem đun sôi trong không khí được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 17,6 gam chất rắn.
a) Xác định công thức của FexOy.
b) Biết rằng nồng độ mol của dung dịch HCl là 1M, tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hoà tan hết hỗn hợp X.
Bài 5: Hoà tan hết 22,4 gam bột Fe trong 500 ml dung dịch HCl 2M cho luồng khí Cl2 qua dung dịch. Đun nóng được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào dung dịch A thu được hỗn hợp 2 kết tủa. Nung hỗn hợp này ngoài không khí được chất rắn có khối lượng giảm 15,12% so với lượng kết tủa tạo ra ngay sau phản ứng. Tính nồng độ mol các chất và nồng độ mol Cl- trong dung dịch A.

File đính kèm:

  • docSat va hop chat cua Fe.doc