Bài giảng Quản trị chiến lược

Quân sự:

thời Alexander (năm 330 trước công nguyên)

kỹ năng khai thác các lực lượng và tạo dựng hệ thống thống trị toàn cục

Luận điểm cơ bản:

có thể đè bẹp đối thủ - thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đông hơn – nếu có thể dẫn dắt thế trận và đưa đối thủ vào trận địa thuận lợi cho việc triển khai các khả năng của mình

 

ppt113 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị chiến lược, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của khách hàngAi sẽ được thỏa mãn?(Các nhóm khách hàng)Khách hàng sẽ được thỏa mãn bằng cách nào?(Năng lực gây khác biệt)ĐỊNH HƯỚNG KHÁCH HÀNG & ĐỊNH NGHĨA KINH DOANHHoạt động kinh doanh của chúng ta là gì?Họ sẽ được thỏa mãn về điều gì (Khách hàng cần gì?), Khuôn mẫu của Abell cho phép lợi dụng được những sự thay đổi của môi trường.ĐỊNH HƯỚNG KHÁCH HÀNG & ĐỊNH NGHĨA KINH DOANHHoạt động kinh doanh của chúng ta là gì?Họ sẽ được thỏa mãn về điều gì (Khách hàng cần gì?)cũng có thể được trả lời bằng mô hình của Abel. CÁC GIÁ TRỊKhẳng định cách thức của các nhà quản trị:Tự kiểm soát, Tiến hành kinh doanh, Muốn tạo dựng đặc tính của tổ chức. Điều khiển hành vi trong tổ chức, Là nền tảng văn hóa tổ chức của công ty Như một người dẫn dắt lợi thế cạnh tranh. CÁC ĐẶC TÍNH MỤC TIÊUĐể có ý nghĩa mục tiêu phải có bốn đặc tính.Thứ thất, một mục tiêu được coi là thiết lập tốt nếu nó chính xác và có thể đo lường. Thứ hai, một mục tiêu được thiết lập tốt phải hướng đến các vấn đề quan trọng. Thứ ba, một mục tiêu được thiết lập tốt phải mang tính thách thức nhưng có thể thực hiện (thực tế). Thứ tư, một mục tiêu được xây dựng tốt nên xác định với một khoảng thời gian Và cuối cùng, điểm cần nhấn mạnh ở đây là các mục tiêu tốt cung cấp các công cụ để đánh giá sự thực thi của các nhà quản trị. VỀ MỤC TIÊU DÀI HẠN & NGẮN HẠNMục tiêu cực đại hóa thu nhập cho cổ đôngTiềm ẩn về các vấn đề ngắn hạnCác mục tiêu dài hạnĐể chống lại hành vi định hướng ngắn hạn, các nhà quản trị cần bảo đảm rằng họ chấp nhận các mục tiêu mà nếu đạt được sẽ tăng hiệu suất dài hạn và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. CÁC MỤC TIÊUCác mục tiêu dài hạnsự thỏa mãn của khách hàng, hiệu quả, năng suất của nhân viênchất lượng sản phẩm và sự cải tiến. Biện pháp Cần đầu tư dài hạn vào nhà xưởng, máy móc thiết bị, R&D, con người và các quá trình. Mục đích: tăng cường vị thế cạnh tranh của công ty thúc đẩy khả năng sinh lợi dài hạn cực đại hóa thu nhập cho những người đang giữ cổ phiếu của công tyCHIẾN LƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨCMọi hành động chiến lược đều tác động đến sự thịnh vượng của các bên hữu quan Nâng cao sự thịnh vượng cho một số nhóm hữu quan, nó lại có thể làm tổn hại đến các nhóm khác.  Như vậy một quyết định như thế nào là đạo đức?.CHIẾN LƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨCMục đích của đạo đức kinh doanh:Công cụ để đối phó với sự phức tạp mang tính đạo đức, Có thể nhận diện và suy nghĩ thông qua việc thực hiện các quyết định chiến lược một cách có đạo đức. Nhiệm vụ đạo đức kinh doanh:Các quyết định kinh doanh phải có cấu thành đạo đức Các nhà quản trị phải cân nhắc các hàm ý đạo đức trong quyết định chiến lượcĐịnh hướng phát triển môi trường đạo đức của tổ chức Thiết lập các dự định đạo đứcKhuyến khích các hành vi đạo đứcĐánh giá các quyết định trên quan điểm đạo đức trong bối cảnh các nguyên tắc đạo đứcĐánh giá các quyết định trên quan điểm đạo đức. Nhận diện các bên hữu quan bị tác độngCác quyền những bên hữu quan có bị vi phạm khôngTư duy trên cơ sở các vấn đề đạo đứcBước 1: Đánh giá một quyết định chiến lược đã đề ra trên quan điểm đạo đức. nhận dạng các bên hữu quan mà quyết định sẽ tác động tới và tác động bằng cách nào. Xem xét quyết định chiến lược có vi phạm quyền của bên hữu quan nào hay không. Bước 2: Đánh giá khía đạo đức của quyết định chiến lược đã đề ra, với những thông tin có được từ bước 1. Dựa trên các nguyên tắc đạo đức mà dễ bị vi phạm. có thể được chiếu theo bản tuyên bố sứ mệnh hoặc các tài liệu khác của công tycác nguyên tắc chắc chắn mà chúng ta phải chấp nhận nó với tư cách là các thành viên trong xã hội -Bước 3: Thiết lập một ý định đạo đức. Đặt các quan tâm đạo đức lên trên các quan tâm khác khi quyền của các bên hữu quan hay các nguyên tắc đạo đức then chốt bị vi phạm. Bước 4: yêu cầu công ty tham gia vào hành vi đạo đức.TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TYBắt buộc để tạo ra chuẩn mực xã hội trong quá trình ra quyết định chiến lược. Khi đánh giá các quyết định từ một triển vọng đạo đức nên có giả định hướng nâng cao sự thịnh vượng của toàn xã hội. Các mục tiêu cụ thể gồm:nâng cao sự thịnh vượng của các cộng đồng mà công ty đang hoạt động, cải thiện môi trường, trao quyền hợp pháp cho người lao động để cho họ một cảm giác về giá trị bản thân.QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢCPHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀICÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Rà soát (Scanning), Theo dõi (Monitoring), Dự đoán (Forecasting), Đánh giá (Assessing).CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Rà soát (Scanning), Đòi hỏi nghiên cứu tổng quát tất cả các yếu tố của môi trường bên ngoài. Nhằm nhận ra dấu hiệu thay đổi tiềm ẩn trong môi trườngKhó khăn đối với rà soát môi trường là sự mơ hồ, không đầy đủ các dữ liệu và thông tin rời rạc.hoạt động rà soát phải định hướng phù hợp với bối cảnh của tổ chức, CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Rà soát (Scanning), Theo dõi (Monitoring), Nhận ra các khuynh hướng quan trọng nảy sinh từ những dấu hiệu từ rà soát môi trường.Cần phát hiện ý nghĩa của các sự kiện cũng như khuynh hướng thay đổi khác nhau. Muốn theo dõi hữu hiệu, doanh nghiệp cần phải nhận rõ các bên hữu quan trọng yếu. Rà soát và theo dõi đặc biệt quan trọng trong ngành đang có sự thay đổi về công nghệ nhanh, khó dự kiến.Rà soát và theo dõi là công cụ nhận thức những điều mới, quan trọng đang diễn ra trên thị trường, và cách thức thương mại hóa các công nghệ mà doanh nghiệp đang phát triển.CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Rà soát (Scanning), Theo dõi (Monitoring)Dự đoán (Forecasting), Dự kiến về các sự kiện tiềm ẩn, cách thức và tốc độ xuất hiện của nó như là kết quả lô gic của các thay đổi và khuynh hướng đã được phát hiện qua rà soát và theo dõi. CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Rà soát (Scanning), Theo dõi (Monitoring)Dự đoán (Forecasting), Đánh giáXác định thời hạn và tầm quan trọng của các tác động mà những thay đổi khuynh hướng môi trường có thể tác động lên quản trị chiến lược của công ty. đánh giá xác định các hàm ý theo cách hiểu của tổ chức. Không có đánh giá, doanh nghiệp sẽ nằm trên đống dữ liệu có thể là rất hữu ích nhưng không hiểu về những gì liên quan đến cạnh tranh.CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Công nghệNguy cơ của các đối thủ tiềm tàngĐe dọa của sản phẩm thay thếNăng lực thương lượng của người cung cấpSự ganh đua các công ty hiện cóNăng lực thương lượng của người muaChính trị -pháp luậtNhân khẩu họcVăn hóa xã hộiKinh tếToàn cầuMÔI TRƯỜNG VĨ MÔMôi trường kinh tế.Trạng thái của môi trường kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vượng của nền kinh tế, nó luôn gây ra những tác động đến các doanh nghiệp và các ngành. Môi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đó doanh nghiệp hoạt động. Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một công ty có thể làm thay đổi khả năng tạo giá trị và thu nhập của nó. Bốn nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế vĩ mô:Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, Lãi suất, Tỷ suất hối đoái, Tỷ lệ lạm phát.MÔI TRƯỜNG VĨ MÔMôi trường công nghệThay đổi công nghệ tác động lên nhiều bộ phận của xã hội. Công nghệ bao gồm :Các thể chế, Các hoạt động liên quan đến việc sáng tạo ra các kiến thức mới, Chuyển dịch các kiến thức đó đến các đầu ra: các sản phẩm, các quá trình và các vật liệu mới. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔMôi trường công nghệThay đổi công nghệ bao gồm cả sáng tạo và hủy diệt, cả cơ hội và đe dọa.Thay đổi công nghệ có thể tác động lên chiều cao của rào cản nhập cuộc và định hình lại cấu trúc ngành tận gốc rễ. Trong không gian toàn cầu, các cơ hội và đe dọa của công nghệ động lên mọi doanh nghiệp:bằng việc mua từ bên ngoài hay tự sáng tạo ra công nghệ mới.MÔI TRƯỜNG VĨ MÔMôi trường văn hóa xã hội.Liên quan đến các thái độ xã hội và các giá trị văn hóa. 	Các giá trị văn hóa và thái độ xã hội tạo nên nền tảng của xã hội,  dẫn dắt 	các thay đổi và các điều kiện công nghệ, chính trị-luật pháp, kinh tế và nhân 	khẩu.Thay đổi xã hội cũng tạo ra các cơ hội và đe dọa. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔMôi trường nhân khẩu họcPhân đoạn nhân khẩu học trong môi trường vĩ mô liên quan đến: dân số, cấu trúc tuổi, phân bố địa lý, cộng đồng các dân tộc, và phân phối thu nhập MÔI TRƯỜNG VĨ MÔMôi trường chính trị - luật pháp. Các nhân tố chính trị và luật pháp cũng có tác động lớn đến mức độ của các cơ hội và đe dọa từ môi trường.Điều chủ yếu là cách thức tương tác giữa các doanh nghiệp & chính phủ, Thay đổi liên tục, phân đoạn này sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến cạnh tranh. Cần phân tích:các triết lý, ác chính sách mới có liên quan của quản lý nhà nước. Luật chống độc quyền, luật thuế, Các ngành lựa chọn để điều chỉnh hay ưu tiên,Luật lao động,  Những lĩnh vực trong đó các chính sách quản lý Nhà nước có thể tác động đến hoạt động và khả năng sinh lợi của ngành hay của các doanh nghiệp.Trên phạm vi toàn cầu các công ty cũng phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề đáng quan tâm về chính trị pháp luật. Các chính sách thương mại, các rào cản bảo hộ có tính quốc gia. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔMôi trường toàn cầuBao gồm:Ccác thị trường toàn cầu có liên quan, Các thị trường hiện tại đang thay đổi, Các sự kiện chính trị quốc tế quan trọng,Các đặc tính thể chế và văn hóa cơ bản trên các thị trường toàn cầu. Toàn cầu hóa các thị trường kinh doanh tạo ra cả cơ hội lẫn đe dọa. Cần nhận thức về các đặc tính khác biệt văn hóa xã hội và thể chế của các thị trường toàn cầu. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔPHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CẠNH TRANH Ngành là một nhóm các công ty cung cấp các sản phẩm hay dịch vụ có thể thay thế chặt chẽ với nhau. Sự thay thế một cách chặt chẽ có nghĩa là các sản phẩm hay dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu khách hàng về cơ bản tương tự nhau. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CẠNH TRANH Các ngành rất khác nhau về:Các đặc tính kinh tế, tùy theo các nhân tố như: qui mô và tốc độ tăng trưởng thị trường, tốc độ thay đổi công nghệ, ranh giới địa lý của thị trường (địa phương hay toàn cầu), số lượng, qui mô của những người mua và bán, mức độ tác động của tính kinh tế về qui mô đến sản phẩm của người bán, các kiểu kênh phân phốiTình thế cạnh tranh, và triển vọng thu lợi nhuận trong tương lai. Cạnh tranh có thể vừa phải, dữ dội, thậm chí là tàn khốc Các tiêu điểm cạnh t

File đính kèm:

  • pptchienluoc.ppt