Bài giảng Phương pháp biên soạn đề kiểm tra môn hoá học

. Biên soạn câu hỏi theo ma trận

Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.

Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau:

 

doc14 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp biên soạn đề kiểm tra môn hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới cả dung dịch NaOH và với dung dịch HCl là 
A. NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3	
B. Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; BaCO3	
D. Mg(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; CaCO3
Câu 5. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit sunfuric 
A. AlCl3 	B. BaCl2	C. NaCl 	D. MgCl2
Câu 6. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong nhóm nào sau đây 
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl
C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.
	Mức độ hiểu:
Câu 1. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2 trong giờ thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất 
A. Nước 	B. Cồn (rượu etylic)	C. Dấm ăn 	D. Nước vôi.
Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính (hiện tượng nóng lên toàn cầu). Nhờ quá trình nào sau đây kìm hãm sự tăng khí cacbonic?
A. Quá trình nung vôi	B. Nạn cháy rừng
C. Sự đốt cháy nhiên liệu	D. Sự quang hợp của cây xanh.
Câu 3. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
A. 	HCl 	+ 	... 	®	CuCl2 	 + ...
B. 	H2SO4 + Na2SO3	®	Na2SO4 + H2O + ...
C. 	Mg(OH)2	®	... 	 + H2O
D. 	2HCl 	+ CaCO3	®	CaCl2 	 + ... + H2O
Câu 4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra : 
	H2SO4 ; NaCl ; Na2SO4 ; BaCl2 ; NaOH
Câu 5. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là : clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb
 	a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào ?
 	b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó.
Mức độ vận dụng:
Câu 1. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO3) và thạch cao khan (CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí (đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,2 gam 	B. 20 gam	C. 12 gam 	D. 2,0 gam.
Câu 2. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO2 (đktc). Hàm lượng MgCO3 trong hỗn hợp là :
A. 30,57 % 	B. 30%	C. 29,58 %	D. 28,85 %
	a) Chủ đề 2:
	Mức độ biết:
Câu 1. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Na ; Fe 	B. K ; Na	C. Al ; Cu 	D. Mg ; K.
Câu 2. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 
A. Na ; Al ; Cu ; Ag	B. Al ; Fe ; Mg ; Cu 
C. Na ; Al ; Fe ; K	D. K ; Mg ; Ag ; Fe.
Câu 3. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là
A. Na ; Cu ; Mg 	B. Zn ; Mg ; Al
C. Na ; Fe ; Cu 	D. K ; Na ; Ag.
Câu 4. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là
A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg	B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na	D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.
Câu 5. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học quan sát được ngay là
A. Không có hiện tượng gì xảy ra	B. Sủi bọt khí mạnh
C. Khí màu nâu xuất hiện	D. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
Câu 6. Cho lá đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng?
A. Có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch còn lại có màu xanh. 
B. Dung dịch tạo thành không màu, khí không màu thoát ra.
C. Dung dịch tạo thành có màu xanh nhạt, khí mùi hắc thoát ra.
D. Dung dịch tạo thành không màu, khí mùi hắc thoát ra.
	Mức độ hiểu:
Câu 1. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây là hợp lí và nhanh nhất?
A. HCl và NaOH 	B. HCl và Na2SO4
C. NaCl và NaOH 	D. CuCl2 và KNO3 
Câu 2. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm, sắt có thể dùng biện pháp nào sau đây ?
A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO3 dư
B. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO3)2 dư
C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư
D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 đặc, nguội dư.
Câu 3. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). 
Na Na2O NaOH NaCl NaNO3
Câu 4. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.
	Mức độ vận dụng:
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng hết 4,2 lít khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là 
A. 50%; 50% 	B. 72%; 28%	C. 48%; 42% 	D. 40%; 60%
Câu 2. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,32 g và 6,8 g	B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g	D. 0,32 g và 3,4 g
Câu 3. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn hợp A.
Câu 4. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
	a) Chủ đề 3:
	Mức độ vận dụng:
Câu 1. 10 gam hỗn hợp gồm CaCO3 ; CaO ; Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 6,72 lít khí không màu ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 10% ; 81% ; 9%	B. 20% ; 27% ; 53% 
C. 10% ; 36% ; 54%	D. 10%; 34% ; 56%
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong một lượng dư oxi. Sau phản ứng hấp thụ hết sản phẩm khí bằng 400 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì nồng độ 2 chất tan trong dung dịch thu được là
A. 0,2M ; 0,3M	B. 0,5M ; 0,5M	
C. 0,4M ; 0,75M	D. 0,5M; 0,75M
Câu 3. 40 gam hỗn hợp Al, Al2O3, MgO được hoà tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm3 H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.
	Cho biết PTHH: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2↑
	 Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; O = 16)
Câu 4. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D. Biết, khi nung trong không khí đến lượng không đổi có quá trình oxi hoá: Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
	(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O = 16)
	4.3. Lắp ráp các câu hỏi theo ma trận thành 2 đề thi: 
ĐỀ SỐ 1A 
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D chỉ phương án chọn đúng
Câu 1. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 	B. NaOH ; CaO ; H2O
C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 	D. NaCl ; H2O ; CaO
Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp?
A. SO2 	B. SO3	C. FeS2 	D. FeS.
Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2	
B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl 
C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2	
D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3
Câu 4. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2 trong giờ thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất 
A. Nước 	B. Cồn (rượu etylic)	C. Dấm ăn 	D. Nước vôi.
Câu 5. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Na ; Fe 	B. K ; Na	C. Al ; Cu 	D. Mg ; K.
Câu 6. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là
A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg	B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na	D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.
Câu 7. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học quan sát được ngay là
A. Không có hiện tượng gì xảy ra	B. Sủi bọt khí mạnh
C. Khí màu nâu xuất hiện	D. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
Câu 8. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây là hợp lí và nhanh nhất?
A. HCl và NaOH 	B. HCl và Na2SO4
C. NaCl và NaOH 	D. CuCl2 và KNO3 
Câu 9. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO3) và thạch cao khan (CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí (đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,2 gam 	B. 20 gam	C. 12 gam 	D. 2,0 gam.
Câu 10. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng hết 4,2 lít khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là 
A. 50%; 50% 	B. 72%; 28%	C. 48%; 42% 	D. 40%; 60%
B. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu 11. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
A. 	HCl 	+ 	... 	®	CuCl2 	 + ...
B. 	H2SO4 + Na2SO3	®	Na2SO4 + H2O + ...
C. 	Mg(OH)2	®	... 	 + H2O
D. 	2HCl 	+ CaCO3	®	CaCl2 	 + ... + H2O
Câu 12. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.
Câu 13. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn hợp A.
Câu 14. 40 gam hỗn hợp Al, Al2O3, MgO được hoà tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm3

File đính kèm:

  • docPhuong phap bien soan de KT.doc
Giáo án liên quan