Bài giảng Ôn tập kiến thức lớp 8
Kiến Thức :
Hs nắm tái hiện và nắm lại hệ thống hoá kiến thức Hoá học lớp 8.
* Kỹ Năng :
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. Và tiếp thu kiến thức Hoá học mới.
* Thái Độ :
Yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
ột lưu huỳnh. Dung dịch Na0H III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhơm với oxi - Giáo viên tổ chức lớp, nêu quy định của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1: Rắc nhẹ bột Al cĩ trong ống hút. Trên ngọn lửa đèn cồn. * Em hãy nhận xét hiện tượng và viết PTHH. Giải thích. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ trạng thái màu sắc của chất tạo thành. 2) Hoạt động 2: 2) Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột Fe và S theo tỉ lệ 7:4 về khối lượng vào ống nghiệm n. + Đun nĩng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. - Cho học sinh quan sát hiện tượng và nêu màu sắc của Fe, S, h2 bột Fe và S và của chất tạo thành sau phản ứng. giải thích và viết pthh. (Giáo viên cĩ thể cho học sinh dùng nam châm hút hỗn hợp trước và sau phản ứng và sản phẩm) 3) Hoạt động 3: 3. Thí nghiệm 2: Nhận biết mẫu kim loại Al, Fe được đựng trong hai lọ khơng dán nhãn. - Giáo viên nêu vấn đề: Cĩ hai lọ khơng dán nhãn đựng hai khối lượng riêng biệt Al,Fe Em hay nêu cách nhận biết? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm. - Gọi đại diện nhĩm. Báo cáo kết quả, giải thích và viết PTHH. - Học sinh nghe và làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh nhận xét hiện tượng và viết pthh cĩ những hạt lĩe sáng do bột Al tác dụng với o2 khơng khí. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. PTHH: 4Al + 302 2Al203 Học sinh làm thí nghiệm theo nhĩm và nêu được hiện tượng. + Trước thí nghiệm: Bột Fe cĩ màu trắng xám, bị nam châm hút, bột S cĩ màu vàng nhạt. + khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, hỗn hợp cháy nĩng đỏ, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. + Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, khơng cĩ tính nhiễm từ (khơng bị nam châm hút) PTHH: Fe + S FeS(đen) - Học sinh nêu cách làm: lấy một ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm ống 1 và ống 2. nhỏ và giọt dung dịch Na0H vào từng ống. - Học sinh tiến hành quan sát giải thích, viết ptpư. 2Al + 2Na0H + 2H20 2 NaAl02 + H2 4) hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Cho học sinh thu dọn hĩa chất, dụng cụ. rửa ống nghiệm. - Nhận xét buổi thực hành và hướng dẫn học sinh viết bản tường trình để lấy điểm thực hành 1 tiết. - Xem nội dung bài ơn tập kỳ I. - Xem trước bài 25. Tuần 15. Ngày soạn : Tiết 30 Ngày dạy : Chương III : PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HỐ HỌC Bài 25 : TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Mục tiêu : - Biết một số tính chất của phi kim, tính chất hĩa học của phi kim. - Biết được các phi kim cĩ mức độ hoạt động hĩa học khác nhau. - Rèn kĩ năng viết các PTHH thể hiện tính chất hố học của phi kim II. Đồ dùng dạy học : * Dụng cụ : Ống lọ thuỷ tinh cĩ nút nhám đựng khí Cl2, dụng cụ điều chế H2, cốc thuỷ tinh. * Hoá chất : Zn , HCl , quỳ tím III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Phi kim có những tính chất vật lý nào Thời gian :10’ Gv yêu Hs đọc thônh tin SGK và trả lời câu hỏi : Phi kim có những tính chất vật lý nào ? Gv nhận xét Hs trả lời và kết luận : Phần lớn các nguyên tố pi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thất. Một số Pk có tính độc. Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi Hs ghi nhớ và ghi vào vở Hoạt động 2 : Phi kim có những tính chất hoá học nào Thời gian :30’ 1/ tác dụng với kim loại Gv yêu cầu Hs đọc thông tin sgk và nêu ra Pk tác dụng với KL và Oxi tác dụng với KL như thế nào ? và viết PTHH xảy ra ? Gv gọi Hs trả lời và lên bảng viết PTHH xảy ra. Gv nhận xét , kết luận : Phi kim tác dung với KL tạo thành muối và oxit PTHH: Cl2 + 2Na 2NaCl 2O2 + 3 Fe Fe3O4 2/ Tác dụng với hiđro - Oxi tác dung với hiđro Gv ? oxi tác dung với hiđro tạo ra gì? Viết PTHH Clo tác dụng với hiđro Gv biểu diễn thí nghiệm theo sgk, yêu cấu Hs quan sát. Nêu hiện tượng của thí nghiệm xảy ra ? Gọi Hs lên bảng viết PTHH. Gv nhận xét , kết luận : Oxi tác dụng với hiđro tạo thành nước, tác dụng với clo tạo thành hợp chất khí. PTHH : O2 + 2H2 2H2O Cl2 + H2 2HCl 3/ Tác dụng với oxi. Gv gọi Hs lên bảng viết PTHH về sự tác dụng của Pk với oxi. Gv nhận xét và kết luận : Nhiều PK tác dụng với oxi tạo thành oxit axit PTHH : O2 + S SO2 5O2 + 4P 2P2O5 4/ Mức hoạt động hoá học của phi kim Gv gọi Hs trả lời câu hỏi : Căn cứ vào đâu người ta biết mức độ phản ứng hoá học của phi kim ? Gv nhận xét kết luận : Căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim với kim loại và hiđro người ta xác định mức độ phản ứng của Pk mạnh hay yếu. Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi Hs lên bảng viết PTHH Hs ghi nhớ và ghi vào vở Hs trả lời câu hỏi Hs lên bảng viết PTHH Hs trả lời câu hỏi Hs lên bảng viết PTHH Hs ghi nhớ và ghi vào vở Hs lên bảng viết PTHH Hs ghi nhớ và ghi vào vở Hs trả lời câu hỏi Hs ghi nhớ và ghi vào vở Hoạt động 3 : củng cố Thời gian :5’ Gv gọi Hs nhắc lại kiến thức đã học Yêu cầu Hs về nhà làm bài tập SGK Hs nhắc lại kiến thức đã học Hs về nhà làm bài tập . Ngày soạn: Tiết :31 Ngày dạy: Tuần :16 Bài 26 : Clo Kí hiệu hóa học : Cl Công thức phân tử : Cl2 Phân tử khối : 71 A. Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức sau : HS biết được một số tính chất vật lí của Clo HS biết được một số tính chất hóa học của Clo Kĩ năng : Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất vật lí và tính chất hóa học của Clo . Viết được PTHH để thể hiện tính chất của Clo. Biết liên hệ tính chất vật lí , tính chất hóa học với một số ứng dụng của Clo . Thái độ tình cảm : HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong học tập . B. Chuẩn bị : GV : Dụng cụ : Đèn cồn , diêm, dụng cụ điều chế clo. Hóa chất : Hóa chất để điều chế Clo , dd NaOH, quỳ tím. HS : Xem trước bài học ở nhà : C. Tiến trình bài giảng : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : I. Tính chất vật lí của phi kim Thời gian :10’ Cho HS xem lọ đựng khí Clo. - Yêu cầu HS đọc kĩ SGK và tóm tắt tính chất vật lí của Clo. Gv chốt lại : Clo tồn tại ở thể khí có màu vàng lục , nặng hơn không khí , clo là 1 khí độc , khi tan trong nước nó tạo thành dd nước clo . HS quan sát lọ đựng khí Clo. HS đọc kĩ SGK và tóm tắt tính chất vật lí của Clo. Hoạt động 2 : II. Tính chất hóa học của clo : Thời gian :30’ Clo mang tính chất của phi kim : GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các nội dung sau : - Clo có những tính chất hóa học nào của phi kim , viết các PTPƯ hóa học minh họa . - Clo còn có những tính chất riêng nào ? Viết PTPƯ . - Những tính chất trên có ứng dụng gì trong đời sống Gv kết luận : Tác dụng với kim loại : 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 b Tác dụng với hiđro : H2 + Cl2 2HCl * Kết luận : Clo mang tính chất hóa học của 1 phi kim và là 1 phi kim mạnh . Tính chất hóa học riêng của Clo : Tác dụng với nước : Cl2 + H2O HCl + HClO ( Axit hipoclorơ) HClO HCl + O (oxi nguyên tử ) Oxi nguyên tử có tính tẩy màu và diệt khuẩn do đó clo dùng để diệt khuẩn trong nước máy . Tác dụng với dd NaOH : Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O . Hỗn hợp gồm NaCl và NaClO được gọi là nước javen được dụng để tẩy màu . HS thảo luận nhóm với các nội dung sau Hs trả lời các câu hỏi thảo luận. Hoạt động 3 : củng cố Thời gian :5’ Gv gọi Hs nhắc lại kiến thức đã học Yêu cầu Hs về nhà làm bài tập SGK Hs nhắc lại kiến thức đã học Hs về nhà làm bài tập . Ngày soạn: Tiết :32 Ngày dạy: Tuần :16 Bài 26 : Clo Kí hiệu hóa học : Cl Công thức phân tử : Cl2 Phân tử khối : 71 A. Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức sau : HS biết được một số tính chất ứng dụng của Clo HS biết được phưng pháp điều chế Clo Kĩ năng : Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất vật lí và tính chất hóa học của Clo . Viết được PTHH để thể hiện tính chất của Clo. Biết liên hệ tính chất vật lí , tính chất hóa học với một số ứng dụng của Clo . Thái độ tình cảm : HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong học tập . B. Chuẩn bị : GV : Dụng cụ : Đèn cồn , diêm, dụng cụ điều chế clo. Hóa chất : Hóa chất để điều chế Clo , dd NaOH, quỳ tím. HS : Xem trước bài học ở nhà : C. Tiến trình bài giảng : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : III. Ứng dụng của clo Thời gian :10’ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 3.4 SGK và cho biết clo có những ứng dụng gì trong đời sống . Gv chốt lại : Tẩy trùng , diệt khuẩn trong nước , tẩy trắng vải, bột giấy , điều chế nước javen , PVC, chất dẻo, . HS quan sát hình vẽ 3.4 SGK Hs trả lời về ứng dụng của Clo. Hoạt động 2: IV. Điều chế Clo : Thời gian :30’ Điều chế clo trong PTN : GV : Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế clo trong PTN . GV : làm thí nghiệm để điều chế clo trong PTN. Theo sgk - Yêu cầu HS quan sát và viết PTPƯ . Gv chốt lại :Nguyên liệu : Dùng dd HCl và MnO2 Nguyên tắc điều chế : Cho dd HCl tác dụng với MnO2 , Thu khí clo bằng phương pháp đẩy khí , bình thu phải để đứng . 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O SX Clo trong công nghiệp : GV : Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế clo trong công nghiệp . GV : làm thí nghiệm để điều chế clo trong công nghiệp . Theo Sgk - GV: Yêu cầu HS quan sát v
File đính kèm:
- ga hoa 9.doc