Bài giảng Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 31)
. Kiến thức:
Ôn tập kiến thức:
- Hoá đại cương ( Sự điện li ) và vô cơ (Ni tơ -Photpho, cacbon-silic)
- Hoá hữu cơ ( HC no, HC không no, dx halogen, ancol, phenol, anđehit-xeton-axitcacboxylic)
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nắm được cấu tạo t/c và ứng dụng và ngược lại.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
ccarozo, tinh bột. Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT: DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM ống nghiệm 6 cốc thuỷ tinh 100ml 1 cặp ống nghiệm gỗ 1 đèn cồn 1 ống hút nhỏ giọt 1 thìa xúc hoá chất 2 giá để ống nghiệm 1 dd NaOH 10% dd CuSO45% dd glucozo 1% H2SO410% Tinh bột dd I2 0,05% III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định trật tự: Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Thi nghiệm 1: dặn dò HS cẩn thận khi tiếp xúc với H2SO4 đ nhất là khi đun nóng Thí nghiệm 2: Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 GV: lưu ý - Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước lượng hoá chất thực hiện phản ứng. - Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd CuSO45% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc nhẹ để có kết tủa Cu(OH)2. Gạn bỏ phần dd - Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd glucozo 1% lắc nhẹ. - Đun nóng dd đến sôi, để nguội. Thí nghiệm3: Phản ứng của HTB với I2 Không nên cho quá nhiều dd I2 NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM 1. Thí nghiệm 1 Điều chế etyl axetat Cho vào ống nghiệm khô (dài 14 - 18 cm) 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 700C (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bảo hòa. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học. 2. Thí nghiệm 2 Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2 . Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ,nhận xét hiện tượng xảy ra, giải thích.Sau đó đun nóng hỗn hợp, để nguội. Nhận xét hiện tượng. 3 Thí nghiệm 3 Phản ứng của hồ tinh bột với iot Cho vào ống nghiệm khô 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dịch iot 0,05%, lắc nhẹ .Đun nóng dung dịch có mài ở trên rồi lại để nguội. Quan sát hiện tượng, giải thích. Vào làm thí nghiệm: Củng cố: GV làm lại tn nào mà HS làm chưa thành công. Dặn dò: viết bảng thu hoạch Rút kinh nghiệm Tiết 12 Tuần 6 Ngày soạn : BÀI VIẾT SỐ 01 KIỂM TRA 45 I.Mơc tiªu: 1.KiÕn thøc: Nit¬ vµ Photpho. 2.KÜ n¨ng: -NhËn biÕt. -ViÕt ph¶n øng. -§iỊu chÕ. II.Phương ph¸p: Trắc nghiệm100% III. Đề kiểm tra và đáp án (kèm theo) ** Ma trận CÁC CHỦ ĐỀ CHÍNH NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Tổng số TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nitơ và Các hợp chât của Nitơ Phot pho và các hợp chất của phot pho Phân bón hoá học TỔNG SỐ * ĐỀ LÀM CHUNG( 12A1,2,3,4 ) * Kết quả < T BINH >= T BINH KHÁ - GIOI 12A1 Số lượng(%) 12A2 12A3 Số lượng(%) 12A4 Số lượng(%) E/RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG . Tiết 13,14 Tuần 7 Ngày soạn : Chương III Bài 9 AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN AMIN I. Mơc tiªu bµi häc 1. VỊ kiÕn thøc BiÕt c¸c lo¹i amin, danh ph¸p cđa amin. HiĨu cÊu t¹o ph©n tư, tÝnh chÊt, øng dơng vµ ®iỊu chÕ cđa amin. 2. VỊ kÜ n¨ng NhËn d¹ng c¸c hỵp chÊt cđa amin. Gäi tªn theo danh ph¸p (IUPAC) c¸c hỵp chÊt amin. ViÕt chÝnh x¸c c¸c PTHH cđa amin. Quan s¸t, ph©n tÝch c¸c TN chøng minh. 3. Trong t©m : Nghiªn cøu kh¸i niƯm, ph©n lo¹i, danh ph¸p, ®ång ph©n cđa amin. TÝnh chÊt vËt lÝ cđa c¸c amin. t¹o vµ tÝnh chÊt ho¸ häc cđa c¸c amin. §iỊu chÕ vµ øng dơng cđa c¸c amin. II. chuÈn bÞ Dơng cơ: èng nghiƯm, ®ịa thủ tinh, èng nhá giät. Ho¸ chÊt: C¸c dd CH3NH2, HCl, anilin, níc Br2. M« h×nh ph©n tư amin III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Bài cũ: Khơng Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Viết CTCT của NH3 và 4 amin khác . Hs: Nghiên cứu kĩ các chất trong ví dụ trên và cho biết mối quan hệ giữa cấu tạo amoniac và các amin. Gv: Định hướng cho hs sinh phân tích. Hs: Từ đó hs hãy cho biết định nghĩa tổng quát về amin? HS: Trả lời và ghi nhận định nghĩa GV: Các em hãy nghiên cứu kĩ SGK và từ các ví dụ trên .Hãy cho biết cách phân loại các amin và cho ví dụ? HS: Nghiên cứu và trả lời, cho các ví dụ minh hoạ. GV: Các em hãy theo dõi bảng3.1 SGK ( danh pháp các amin) từ đó cho biết: Qui luật gọi tên các amin theo danh pháp gốc chức. Qui luật gọi tên theo danh pháp thay thế. GV: Nhận xét, bổ xung . H: Trên cơ sở trên, em hãy gọi tên các amin sau: GV: Lấy vài amin có mạch phức tạp để học sinh gọi tên. I.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, VÀ DANH PHÁP Ø 1. Khái niệm, phân loại: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Thí dụ : CH3 - NH2 ; CH3 - NH - CH3 CH2 = CH - CH2NH2 ; C6H5NH2 Amin được phân loại theo 2 cách: Theo gốc hiđrocacbon: - Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2 - Amin thơm: C6H5NH2 Theo bậc của amin. - Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 - Bậc 2: (CH3)2 NH - Bậc 3: (CH3)3 N 2. Danh pháp: Cách gọi tên theo danh pháp Gốc chức: Ankyl + amin Thay thế: Ankan + vị trí + amin Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin. 2 . Danh pháp Tên của amin được gọi theo danh pháp gốc - chức và danh pháp thay thế.Ngoài ra một số amin được gọi theo tên thường (tên riêng) như ở bảng 3.1 Hoạt động 2: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK phần tính chất vật lí của amin và anilin. Hs: Cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin? II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khó chịu, độc , dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn, Hoạt động 3: GV: Giới thiệu biết CTCT của vài amin . Hs: Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của amin mạch hở và anilin. GV: Bổ sung và phân tích kĩ để học sinh hiểu kĩ hơn. Hs: Từ CTCT và nghiên cứu SGK em hãy cho biết amin mạch hở và anilin có tính chất hoá học gì? GV: Chứng minh TN 1 cho quan sát. Hs :, cho biết khi tác dụng với metylamin và anilin quì tím có hiện tượng gì? Vì sao? Hs: Nêu hiện tượng Gv: Giải thích hiện tượng GV: Biểu diễn thí nghiệm giữa C6H5NH2 với dd HCl. Hs: Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên và giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra. Hs: So sánh tính bazơ của metylamin, amoniac và anilin. GV: Biểu diễn thí nghiệm của anilin với nước brôm: Hs: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra? Hs: Nghiên cứu và viết phương trình phản ứng. Hs: Giải thích tại sao nguyên tử brôm lại thế vào 3 vị trí 2,4,6 trong phân tử anilin. HS: Do ảnh hưởng của nhóm –NH2, nguyên tử brôm dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2,4,6 trong nhân thơm của phân tử anilin. III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Cấu tạo phân tử: Các amin mạch hở đều có cặp electron tự do của nguyên tử nitơ trong nhóm chức, do đó chúng có tính bazơ. Nên amin mạch hở và anilin có khả năng phản ứng được với các chất sau đây: 2. Tính chất hoá học : a. Tính bazờ: C6H5NH2 + HCl ® [C6H5NH3]+Cl– CH3CH2CH2NH2 + H2O [CH3CH2CH2NH3]+ + OH- Tính bazơ : CH3NH2 > NH3 >C6H5NH2 b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: 2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin 2, 4, 6 tribromanilin Phản ứng này dùng nhận biết anilin. Bảng 3.1. Tên gọi của một số amin Hợp chất Tên gốc - chức Tên thay thế Tên thường CH3NH2 Metylamin Metanamin C2H5NH2 Etylamin Etanamin CH3CH2CH2 NH2 Propylamin Propan - 1 - amin CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan - 2 - amin H2N(CH2)6NH2 Hexametylenđiamin Hexan - 1,6 - điamin C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin Anilin C6H5NHCH3 Metylphenylamin N -Metylbenzenamin N -Metylanilin C2H5NHCH3 Etylmetylamin N -Metyletanamin Củng cố:Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên các amin cĩ cơng thức C3H9N Viết ptpư điều chế anilin tư benzen Dặn dị: 1,2,3,4,5/61sgk IV: Rút kinh nghiệm Kiểm tra bài cũ T18 . ViÕt c¸c ®ång ph©n amin cđa hỵp chÊt h÷u c¬ cã cÊu t¹o ph©n tư C4H11N. X¸c ®Þnh bËc vµ gäi tªn theo kiĨu tªn gèc chøc c¸c ®ång ph©n. Bài 10 Tiết15 Tuần 8 Ngày soạn : AMINO AXIT MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức - Biết ứng dụng và vai trị của amino axit - hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hĩa học cơ bản của amino axit. 2. Kĩ năng - Nhận biết, gọi tên các amino axit - Viết các PTHH của amino axit - Quan sát, giải thích các thí nghiệm chứng minh. 3.Trọng tâm : tính chất cơ bản của nhĩm chức - NH2. –COOH, -CO-NH- II CHUẨN BỊ - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hĩa chất: dung dịch glyxin 10%, axit glutamic, dung dịch NaOH 10%, CH3COOH tinh khiết. - Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Bài cũ: Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Viết một vài công thức aminoaxit thường gặp sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chức. Hs: Hãy định nghĩa aminoaxit (HSTB) Hoạt động 2: Hs: Tham khảo sgk xem các ví dụ hiểu được cách gọi tên amino axit. (Bảng 3.2. Tên gọi của một số a - amino axit) GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình thành các đọc tên tổng quát. Hoạt động 3: GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lý? Hoạt động 4: GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho biết các aminoaxit tham gia phản ứng hóa học nào? HS: Phân tích cấu tạo biết được aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính baz
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 12 CB20092010.doc