Bài giảng Mục tiêu của chương trình hóa học lớp 8 trung học cơ sở
HS có được hệ thống kiến thức phổ thông , cơ bản thiết thực đầu tiên về hóa học .
Khái niệm về chất , mở đầu về cấu tạo chất , nguyên tử , phân tử, nguyên tố hóa học , đơn chất, hợp chất, về phản ứng hóa học và biền đổi của chất trong phản ứng hóa học.
Khái niệm về định tính định lượng, kiếnthức về hóa trị.
Các khái niệm cụ thể về oxi, hidro, khái niệm về các loại phản ứng.
t đề kiểm tra. -HS: Làm bài kiểm tra. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Hóa học ( lớp 8 ) Thời gian: 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên A .trắc nghiệm : (3đ) Câu I: (3 điểm) Hãy điền vào chỗ trống các từ hay cụm từ thích hợp với các câu sau: - (1) để biểu diễn chất, gồm một (2) ( đơn chất) hay (3) trở lên (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu. -Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất, cho biết 3 ý về chất. Đó là: +(4) +(5) +(6) B . Tự luận: ( 7đ) Câu II: (2điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm: a/ Cu (II) và Cl (I) b/ Mg (II) và nhóm PO4 (III) Câu III: (2điểm) Cho biết nguyên tử R nặng gấp 4/3 lần nguyên tử cacbon, hỏi R là nguyên tố nào? Câu IV: (2điểm) Cho biết : - Công thức hóa học của nguyên tố A với Cl là: ACl3 - Công thức hóa học của nguyên tố P với B là: P2B5 (với A, B là những nguyên tố chưa biết) 1/ Hãy chọn công thức đúng trong các trường hợp sau: a/ AB3 b/ AB c/ A2B3 d/ A3B2 2/Xác định A,B biết rằng: Hợp chất ACl3 có phân tử khối là:133,5 (đ.v.C ) Hợp chất P2B5 có phân tử khối là: 142 (đ.v.C ) CâuV: (1điểm) Có 1 hỗn hợp rắn gồm: lưu huỳnh, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa chất coi như đầy đủ). Hết! ĐÁP ÁN: A trắc nghiệm : (3 điểm) Câu I: Mỗi từ điền đúng đạt 0,5 điểm. (1) công thức hóa học. (2) kí hiệu hóa học (hoặc nguyên tố) (3) 2 kí hiệu hóa học( hoặc 2 nguyên tố) (4) nguyên tố nào tạo ra chất. (5) số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử (6) phân tử khối. B tự luận ( 7đ) Câu II: ( 2 điểm) a. CuCl2 có phân tử khối là 135 đ.v.C b. Mg3(PO4)2 có phân tử khối là 262 đ.v.C Câu III: ( 2 điểm) R là oxi. Câu IV: (2 điểm) 1. c đúng. 2. A là nhôm và B là oxi. Vậy công thức đúng là Al2O3. Câu V: (1 điểm) -Dùng nam châm hút sắt (0,25 điểm) -Hỗn hợp còn lại gồm S và muối ăn. Hòa tan hỗn hợp vào nước, ta thấy: +S có màu vàng nổi lên. +Muối ăn tan trong nước. (0,25 điểm) -Đem hỗn hợp lọc: +S bám trên giấy lọc g Sấy khô. (0,25 điểm) +Nước muối gĐun nóng gThu được muối ăn. (0,25 điểm) D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA: NỘI DUNG CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG ĐIỂM Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Bài 2 Câu1 0,5đ Câu V 1 đ 1,5 Bài 5 Câu 2 0,5 đ Câu 4 0,5 đ Câu III 2đ 3 Bài 5 Câu 3 0,5 đ Câu 5 0,5 đ 1 Bài 5 Câu 6 0,5 đ 0,5 Bài 9 Câu II 2 đ 2 Bài 9 Câu IV 2 đ 2 TỔNG CỘNG 1,5 1,5 7 10 Ma trận đề THỐNG KÊ ĐIỂM ĐIỂM < 2 2 - <3,5 3,5 -< 5 TS < 5 5 - < 6,5 6,5 -< 8 8 - < 10 10 lớp CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Tạo cho hs hiểu và vận dụng được định nghĩavề phản ứng hóa học cùng bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết: nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Tập cho hs phân biệt được hiện tượng hóa học và vật lí , biết biễu diễn phản ứng hóa họcbằng phương trính hóa học , biết lập và hiểu được ý nghĩa của phương trình hóa học. Tiếp tục tạo cho hs có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy , đặc biệt là tư duy hóa học, năng lực tưởng tượng về sự biến đổi của hạt. Tuần: 9 Ngày soạn: Tiết: 17 Ngày dạy: Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác . -Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Quan sát thí nghiệm được một số thí nghiệm cụ thể . rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. -Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. 3.Trọng tâm: -Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. -Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45 Hóa chất Dụng cụ -Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm. -Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. -Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 45,46 -Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’) -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 45 gHình vẽ đó nói lên điều gì? ? Làm thế nào để nước (lỏng) chuyển thành nước đá (rắn) -Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1: hoà tan muối ăn vào nước. b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm ( tính từ miệng ống nghiệm ) và đun nóng bằng đèn cồn. Chú ý: Khi đun cần phải quay miệng ống nghiệm về phía không có người. b3:ghi lại hiện tượng quan sát được dười dạng sơ đồ. ?Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về trạng thái và chất. gCác quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lý. -Quan sát gTrả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi: Nước(rắn)D Nước (lỏng)D Nước(hơi) -Hoạt động theo nhóm ( 7’) -Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và ghi lại bằng sơ đồ: -Kết luận: Thí nghiệm trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái, mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. -Vd: Đun nước: Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’) -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Sắt tác dụng với Lưu huỳnh theo các bước sau: b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4)gchia làm 3 phần. b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 chất: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng bột S +Fe (đã trộn)gNhận xét màu sắc, trạng thái. b3: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm 5 (đựng S + Fe)gQuan sát và rút ra kết luận. b4: Đun nóng ống nghiệm 4 (đựng S +Fe), đối chứng lại với ống nghiệm 1,2,3 gNhận xét. -Đun nóng ống nghiệm 4 thu được chất rắn không bị nam châm hút.gHãy rút ra kết luận về chất rắn trên ? -Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về các chất ban đầu và chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm. b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng đường) bằng ngọn lửa đèn cồn. gQuan sát, nhận xét. ?Theo em các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao? Đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện tượng hóa học là gì ? ?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học? -Hoạt động theo nhóm (7’) -Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi chép vào giấy nháp: +Ống nghiệm 1: bột S có màu vàng. Ống nghiệm 2: bột sắt có màu đen. Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn hợp bột S + Fe có màu xám. +Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp bột S + Fe. +Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển sang màu xám đen. -Chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp bột S + Fe không bị nam châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được không còn tính chất của Fe. -Chất rắn thu được khác với các chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến đổi về chất. -Làm thí nghiệm (5’) -Nhận xét: Đường chuyển dần sang màu nâu g đen (than), phía trong thành ống nghiệm có giọt nước. gCó chất mới tạo thành là than và nước. -Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí. Vì có sinh ra chất mới. -Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học. II. HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. -Vd: Đun nóng đường: Đường g Than và Nước Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố ( 14’) Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích? a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh. b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn. c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ. d.Đốt cháy gỗ, củi. ?Thế nào là hiện tượng vật lý. ?Thế nào là hiện tượng hóa học ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Thảo luận nhóm (5’) -Hiện tượng vật lí: a,b vì trong các quá trình đó chỉ có sự biến đổi về hình dạng, độ đậm đặc của chất mà không sinh ra chất mới. -Hiện tượng hóa học:c,d vì trong các quá trình đó có sinh ra chất mới. +Chất ban đầu: sắt; xenlulo (gỗ) +Chất mới sinh: Oxit (gỉ); than và nước. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47 -Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47 E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 9 Ngày soạn: Tiết: 18 Ngày dạy: Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. -Để xảy ra phản ứng hóa học, các chất phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp xuất cao hay chất xúc tác . - Để nhân biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như tahy đổi màu sắc , tạo kết tủa
File đính kèm:
- HOA 8- I.doc