Bài giảng Một số bài tập về hiđrocacbon
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon (ở thể khí ở điều kiện thường) có khối lượng mol phân tử hơn kém 28 gam. Sản phẩm tạo thành cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 19,8 gam, bình (2) thu được 80 gam kết tủa.
a) Xác định công thức phân tử hai hiđrocacbon.
b) Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 trước thì khối lượng mỗi bình thay đổi thế nào
Một số bài tập về hiđrocacbon Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon (ở thể khí ở điều kiện thường) có khối lượng mol phân tử hơn kém 28 gam. Sản phẩm tạo thành cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 19,8 gam, bình (2) thu được 80 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử hai hiđrocacbon. Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 trước thì khối lượng mỗi bình thay đổi thế nào Bài 2: Một hiđrocacbon A tác dụng với Cl2 tạo ra dẫn xuất clo (X). Phân tích một lượng chất X thu được CO2 hơi nước và khí Cl2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:3:1. Xác định công thức phân tử của A. Hãy xác định công thức cấu tạo đúng của A, nếu trong thí nghiệm trên tạo ra hỗn hợp 4 đồng phân của X. Viết công thức cấu tạo 4 đồng phân đó và gọi tên. Bài 3: Hỗn hợp X gồm H2 và 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 3,808 lit hỗn hợp X đi qua bột Ni đun nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thu được 8,7 gam CO2 và 4,086 gam H2O. Tìm công thức phân tử của 2 olefin, biết tốc độ phản ứng của 2 olefin bằng nhau. Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của olefin có số nguyên tử các bon nhiều hơn. Tính % theo thể tích và theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Bài 4: Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy 7 thể tích khí A cần 31 thể tích oxi ở (đktc) . a) Xác định công thức phân tử của 2 olefin, biết rằng olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40-50% thể tích của A. b) Tính % khối lượng của các olefin trong A. c) Trộn 4,704 lít hỗn hợp A với V lít H2 (đktc) rồi đun nóng với bột Ni xúc tác. hỗn hợp khí sau phản ứng cho đi từ từ qua bình nước brom thấy nước brom nhạt màu và khối lượng bình tăng thêm 2,8933 gam. Tính khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp ankan thu được. Tính V (Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và tỉ lệ số mol của các ankan bằng tỉ lệ số mol các olefin tương ứng ban đầu) Bài 3: Cho 27,2 gam một ankin X tác dụng hết với 15,68 lít H2 (đktc) thu được hỗn hợp Y gồm một ankan và một anken. Cho Y lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tìm công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X. Xác định công thức cấu tạo đúng của X và gọi tên biết X tác dụng được với AgNO3/NH3 và tác dụng với H2 dư thu được một ankan mạch nhánh Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon A mạch hở và H2, có tỉ khối so metan bằng 0,5. Nung nóng hỗn hợp Y có Ni làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi bằng 0,5. Hãy xác định công thức phân tử của A và tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp X và hỗn hợp Y. Bài 3: Có hỗn hợp gồm axetilen, propilen và etan. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,05 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
File đính kèm:
- Hidro cacbon.doc