Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 5 - Bài: Từ đồng âm
Quê em nằm bên con sông hiền hòa. Chiều chiều, đi học về chúng em cùng nhau ra bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa mênh mông, xanh biếc. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Cạnh bờ ao, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.
I - Nhận xét.
1/ Đọc các câu sau đây:
a) Ông ngồi câu
2/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
- Bắt cá, tôm, bằng móc sắt nhỏ ( thường có mồi ) buộc ở đầu một sợi dây.
- Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu.
Kiểm tra bài cũ : Bài 1: Em hãy nối từ “ hoà bình ” với những từ đồng nghĩa sau : Thanh thản Bình thản Thái bình Thanh bình Yên lặng Bình yên Hiền hoà Yên tĩnh Hoà bình Chính xác rồi Chính xác rồi Chính xác rồi Bài 2: Em hãy đặt câu với từ vừa tìm được ở Bài tập trên ? Ông ngồi câu cá . Quê em nằm bên con sông hiền hòa . Chiều chiều , đi học về chúng em cùng nhau ra bờ sông thả diều . Những cánh đồng lúa mênh mông , xanh biếc . Đàn cò trắng rập rờn bay lượn . Cạnh bờ ao , đàn trâu thung thăng gặm cỏ . Đoạn văn này có 5 câu . câu câu a) Ô ng ngồi câu cá . b) Đoạn văn này có 5 câu . câu câu I - Nhận xét. 1/ Đọc các câu sau đây : - Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu . 2/ D ò ng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1? - Bắt cá , tôm , bằng móc sắt nhỏ ( thường có mồi ) buộc ở đầu một sợi dây . a. Ông ngồi câu cá . b. Đoạn văn này có 5 câu . - Bắt cá , tôm bằng móc sắt nhỏ ( thường có mồi ) buộc ở đầu một sợi dây . - Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn , trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu . I - Nhận xét : II - Ghi nhớ: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa . a) Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng III – Luyện tập: 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau : - Cánh đồng : là khoảng đất rộng và bằng phẳng , dùng để cày cấy , trồng trọt . - Tượng đồng : đồng là kim loại có màu đỏ , dễ dát mỏng và kéo sợi , thường dùng làm dây điện và hợp kim . - Một nghìn đồng : đồng là đơn vị tiền tệ Việt Nam. b) Hòn đá – đá bóng III – Luyện tập: 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau : - Hòn đá : đá là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất , kết thành từng tảng , từng hòn . - Đá bóng : đá là đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa vào khung thành đối phương . c) Ba và má – ba tuổi III – Luyện tập: 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau : - Ba và má : ba là người sinh ra và nuôi dưỡng mình . - Ba tuổi : ba là số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên . III – Luyện tập: 2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn , cờ , nước . Lá cờ Bàn cờ Cờ III - Luyện tập: 2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn , cờ , nước : M: - Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc Khánh . - Cờ là một môn thể thao được nhiều người yêu thích . bàn phím bạc bàn cái bàn bàn III - Luyện tập: nước suối ta nước nước III - Luyện tập: Bài tập 3: Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng . Nam: - C ậu biết không , ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc đấy ! Bắc : - Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội ? Nam: - Đúng rồi , thư trước ba mình báo tin: “ Ba đang ở hải đảo.”Nhưng thư này ba mình nói là ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc . Bắc : !!! Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm là tiền tiêu . Ở đây bố Nam muốn nói là bố đang giữ một vị trí quan trọng , nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân , hướng về phía địch nhưng Nam lại hiểu tiền tiêu ở đây là tiền để tiêu . Nắm chắc tay súng canh giữ nơi tiền tiêu của Tổ quốc . a) Trùng trục như con chó thui Chín mắt , chín mũi , chín đuôi , chín đầu . ( Là con gì ?) Là con chó thui b) Hai cây cùng c ó một tên Cây xoè mặt nước , cây trên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ . ( Là cây gì ?) Là cây hoa súng và khẩu súng . Đố vui Thế nào là từ đồng âm ? Từ đồng âm với từ “ chín ”: Từ đồng âm với từ “ chạy ”: - số chín - c hín chắn - thức ăn chín - đường cát - đường đi - đường đời - chạy đua - chạy nợ - chạy máy Từ đồng âm với từ “ đường ”: Về xem trước bài : Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - Hợp tác ( Trang 56 SGK)
File đính kèm:
- bai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_5_bai_tu_dong_am.ppt