Bài giảng Môn: hoá học 8 bài mở đầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
THH của nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X, Y trong các hợp chất dưới đây: XY2 C. XY X2Y D. X2Y3 - Xác định X, Y biết rằng: - Hợp chất X2O có PTK = 62 - Hợp chất YH2 có PYK = 34 Giải: - Trong CT X2O thì X có hóa trị I - Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II - Công thức của hợp chất X, Y là X2Y chọn phương án B - NTK của X, Y X = (62 - 16): 2 = 23 Y = 34 - 2 = 32 Vậy X là : Na Y là : S Công thức của H/c là: Na2S Bài tập 3: Chọn phương án D Bài tập 4: Trong các công thức sau công thức nào đóng công thức nào sai? Sửa lại công thức sai. Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3 Giải : Công thức đúng: Al2(SO4)3 Các công thức còn lại là sai: Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3 AlO2 Al2O3 AlCl4 AlCl3 AlNO3 Al(NO3)3 3..Củng cố 4. KTĐG: 5. Dặn dò: 1. Hướng dẫn ôn tập Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, hóa trị. - Bài tập: Tính PTK Tính hóa trị củ nguyên tố Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị Tuần 08: Tiết 16: Kiểm tra một tiết Ngày soạn: 20/10/ 2010 I. Mục tiêu: - Đánh giá sự hiểu, biết, vận dụng của học sinh sau khi học về chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, phân tử, công thức hoá học, hoá trị. - Rèn luyện kĩ năng tính phân tử khối, xác định nguyên tốû dựa vào nguyên tử khối. Tính hoá trị, lập công thức hoá học. II-Ma trận: Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng (100%) Nhận biết(30% Thông hiểu(40%) Vận dụng(30% TL TL TL Đơn chất-hợp chất 1-2 đ 2đ Thí nghiệm thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp 2 2đ 2đ Lập CTHH Tính phân tử khối 4-1đ 4-3 4đ Xác định CTHH đúng, sai 3-1 đ 3-1 đ 2đ Tổng cộng 10 đ II- Nội dung: Câu 1: ( 2 đ) Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? Câu 2 :( 2 đ) Có 1 hỗn hợp rắn gồm: lưu huỳnh, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa chất coi như đầy đủ) Câu 3:(2 đ) Dựa vào hoá trị các nguyên tố, hãy cho biết công thức hoá học nào là đúng, là sai, sửa lại các công thức hoá học viết sai cho đúng :Al3O2, MgCl2, HCl2, SO3, BAO, Fe(SO4)3, Na(NO3)2, Zn2O2 Câu 4: ( 4đ) Hãy lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Kali , Magie, nhôm lượt liên kết với: Với Oxi O (II) Với nhóm PO4(III) ( Cho biết: C= 12, H=1, O=16, P=31, Mg=12, Al=27, K=39, Na=23, Hoá trị của các nguyên tố: K, Cl đều có hoá trị I, Mg ( II), Al(III) III. Đáp án: Câu Điểm 1 2/ 3/ 4/ - Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 NTHH KHí hiđro do nguyên tố hiđro cấu tạo nên - Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên Nước do hai nguyên tố H và O cấu tạo nên 2/ Dùng nam châm hút Fe Hoà hỗn hợp còn lại vào nước lọc tách à S Phần nước lọc cô cạn à muối CTHH viết đúng: MgCl2, SO3, Viết sai Al3O2, HCl2, SO3, BAO, Fe(SO4)3, Na(NO3)2, Zn2O2 Sửa lại đúng: Al2O3, BaO, Fe2(SO4)3, NaNO3, ZnO a. K2O, MgO, Al2O3 : 94, 40, 102 b. K3PO4, Mg3(PO4)2, AlPO4 : 104, 122 1đ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 2 đ 2 đ Tuần 09: Chương II: Phản ứng hóa học Tiết 17: Ngày soạn : 22/10 2010 Sự biến đổi chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 1. Làm BT 1a, 1b 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý: HS: Quan sát H2.1 ? Hình vẽ nói lên điều gì? ? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể? GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất. HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun. HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả , nội dung của quá trình biến đổi. ? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất. Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì? GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì? Quá trình biến đổi: Nước Nước nước Rắn Lỏng hơi Muối ăn hòa tan vào nước dd nước muối (l) t Muối ăn(r) Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học: GV: làm thí nghiệm biểu diễn: - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7 - Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt - Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được? HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đường vào ống nghiệm - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn? ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt? ? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì? ? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào? Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất mới Có sự thay đổi về chất Đường đun Nước - Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất khác. 3..Củng cố - Hs đọc ghi nhớ SGK 4. KTĐG: 1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn. c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi 2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Các hiện tượng HTVL HTHH 1/ Về mùa hè vành xe đạp bằng sắt bị han gỉ nhanh hơn màu đông. 2/Vàng được đánh thành nhẫn, vòng 3/Mực hoà tan vào nước 4/Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi 5/Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi tạo thành chất khí có mùi sốc 5. Dặn dò: BTVN: 1, 2, 3 Tiết 18: Phản ứng hóa học Ngày 25 tháng 10 năm 2010 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp IV. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ? 2. Học sinh làm bài tập 2, 3 2. Bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa: GV: Thuyết trình Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2 ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm ? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3? GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là tác dụng với oxi GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ GV: Đưa bài tập: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Viết các PT chữ: a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b. Chế biến gỗ thành bàn ghế. c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. d. Điện phân nước ta thu được khí hidro và khí oxi HS làm việc cá nhân: nháp bài GV: gọi HS lên chữa bài GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ Lưu huỳnh + oxi lưu huỳnh đioxit Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic Farafin + oxi cacbonic + nước Chất tham gia: chất ban đầu Sản phẩm : chất mới sinh ra. Bài tập 1: 1. Hiện tượng vật lý : b 2. Hiện tượng hóa học: a, c, d Phương trình chữ: a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit d. Nước điện phân Hidro + oxi Chất tham gia sản phẩm Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học: GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5 Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi 1. Trước phản ứng có các phân tử , nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng. 3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau: 4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại + Liên kết trong phân tử. ? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học? - Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. các nguyên tử được bảo toàn. 3..Củng cố Nhắc lại nội dung chính của bài. 4. KTĐG: . Định nghĩa phản ứng hóa học Diễn biến của phản ứng hóa học. 5. Dặn dò: BTVN: 1, 3 Tuần 10: Tiết 19: Phản ứng hóa học (tiếp) Ngày 26 tháng 10 năm 2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học - HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay không. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt. Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4 Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2 III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra b
File đính kèm:
- GA HOA 8 CO HINH ANH.doc