Bài giảng Mở đầu môn hoá học (tiết 28)
. Kiến thức:
HS biết được hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Thấy được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống con người do đó cần thiết có kiến thức hoá học.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
Tinh thần là việc tập thể.
ml nước vôi trong, quan sát dung dịch trong 2 ống. +Nhúng một đầu ống chữ L vào 2 ống nghiệm, thổi hơi thở vào từng ống, quan sát sự khác nhau về độ trong của 2 ống nghiệm. -Cho vào 2 ống nghiệm khác, ống 3: 2 ml nước cất, ống 4: 2 ml nước vôi trong. Tiếp tục nhỏ vào mỗi ống 2 ml dung dịch Na2CO3 . Quan sát hiện tượng trong 2 ống nghiệm - Đại diện các nhóm báo cáo *Hiện tượng: -ống 1, 3 không có hiện tượng gì -ống 2: nước vôi trong vẩn đục khi thổi hơi thở vào -ống 4: có chất màu trắng không tan xuất hiện _ dấu hiệu có chất mới sinh ra HĐ cá nhân HS viết tường trình I. Tiến hành TN 1.Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng thuốc tím *. HT: + ống nghiệm 1 đổ nước, khuấy tan " dung dịch màu tím + Đun ống nghiệm 2: Có khí bay ra làm que đóm bùng cháy.( khí bay ra là khí o xi * KL:+. ống 1: Xảy ra HT vật lí +. ống 2 : HT hoá học 2. Phản ứng với nước vôi trong TN2a(sgk) *. HT - ống 1: không có hiện tượng gì -ống 2: nước vôi trong vẩn đục khi thổi hơi thở vào *. KL:+.ống 2 có PƯ HH xảy ra . - PT PƯ Nước vôi trong +khí các boníc à can xi các bo nát TN2b(sgk) *. HT: -ống 3 :không có hiện tợng gì -ống 4: có chất rắn không tan tạo thành(đục) * KL: ống 4 có PƯ HH xảy ra * PTPƯ: . II. Tường trình IV. củng cố - KTĐG - GV nhận xét giờ thực hành - thu 10 bản tường trình chấm -V. Hướng dẫnĐọc bài 15 Ngày soạn:14/11/2006 Ngày giảng:16/11/2006 Tiết 21 định luật bảo toàn khối lượng I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hiểu được định luật bảo toàn khối lượng, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn của khối lượng của nguyên tử trong PƯHH Vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng các chất trong phản ứng. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tính toán. 3. Thái độ Hiểu rõ ý nghĩa của định luật đối với đời sống và sản xuất. Bước đầu nhận thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. GV : +. Dụng cụ: Cân bàn, cốc thuỷ tinh nhỏ, ống nghiệm +.Hoá chất: dd BaCl2 , dd Na2SO4 +. Bảng phụ ghi sẵn BT cần VD 2. HS: KT về diễn biến của PƯHH , cách viết PT chữ III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nd ghi HĐ1:TN -Gv thực hiện thí nghiệm của dd Na2SO4 với BaCl2. Cân hoá chất trước khi phản ứng và sau khi phản ứng -Yêu cầu Hs quan sát dấu hiệu phản ứng, kim của cân -Gv cho biết sản phẩm của phản ứng giữa Na2SO4 và BaCl2 sinh ra BaSO4 kết tủa trắng -Nhận xét trước và sau phản ứng cân như thế nào? Tìư đó cho biết trước và sau phản ứng khối lượng chất tham gia và sản phẩm như thế nào? -Đó là nội dung cơ bản của ĐLBTKL. Gv yêu cầu Hs đọc nội dung SGK HĐ 2 giải thích ĐL -Yêu cầu Hs nghiên cứu <, thảo luận nhóm, giải thích tại sao tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng chất tạo thành? " GV nhận xét, bổ sung, chốt ý -Yêu cầu Hs thảo luận nhóm cho biết: khối lượng chất kí hiệu là chữ gì? -Theo ĐLBTKL cho biết cách ghi công thức về khối lượng các chất tham gia và sản phẩm ở phản ứng trên -Nếu có 2 chất tham gia là A, B, 1 sản phẩm là C thì ta có công thức về khối lượng chất như thế nào? -Có 1 chất tham gia là A, 2 sản phẩm là B, C viết công thức về khối lượng chất -Có 2 chất tham gia, 2 sản phẩm " công thức về khối lượng chất -Tìm 1 chất khi biết các chất khác làm thế nào? HĐ3:áp dụng làm BT dựa vào ĐL - GV đua bảng phụ với ND bài tập 2(T54) sgk - GV gọi 1 h/s lên thực hiện - - GV cho h/s làm BT 4 T54 HĐ cá nhân -Hs quan sát thí nghiệm, cho biết dấu hiệu của phản ứng: - HS trả lời : phản ứng tạo kết tủa trắng và cân vẫn thăng bằng - HS vuết PT chữ Bari clorua + Natri sunfat " Bari sunfat + Natri clorua. - Bằng nhau - HĐ nhóm Hs suy nghĩ thaỏ luận nhóm " đại diện phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Khối lượng của hạt nhân đựơc coi là khối lượng nguyên tử +Trong PƯHH chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử do các e lớp ngoài cùng, khối lượng nguyên tử không đổi đáng kể -Hs thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi " đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác nhận xét -Khối lượng: m (g, kg...) +.m A + mB =m C +. mA = mB +mC - đưa về PT 1 ẩn X=mA+mB - mC HĐ cá nhân - 1 h/s lên làm , cả lớp làm vào vở BT Hs tóm tắt và tìm Đ lượng cần tìm I/ Định luật bảo toàn khối lượng 1.Thí nghiệm: sgk - HT: có chất rắn màu trắng - có PƯHH xảy ra -PT chữ Bari clorua + Natri sunfat " Bari sunfat + Natri clorua. 2.Định luật a.Nội dung: SGK b.Giải thích( sgk) PT : A+B àC+D Ta có CT về KL : mA +mB = mC +m D 3/ áp dụng BT2: Theo ĐL tá có CT về KL như sau : mBaCL2+mNa2SO4= m BaSO4+mNaCL àmBaCL2 =BaSO4+mNaCL-mNa2SO4=23,3+11,7-14,2=20,8 g BT4 a. mMg +mO2 = m MgO b. mO2 = m MgO - mMg = 15-9=6g IV. Kiểm tra đánh giá Học sinh đọc kết luận cuối bài V. Dặn dò Làm bài tập 15.1 " 15.3 SBT, bài 3SGK Đọc bài mới ................................................................................ Ngày soạn:15/11/2006 Ngày giảng:17/11/2006 Tiết 22 Phương trình hoá học I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu được dùng PTHH để biểu diễn ngắn gọn PƯHH gồm công thức hoá học của chất tham gia và sản phẩm Biết cách lập PTHH khi biết chất tham gia và sản phẩm 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết PTHH 3. Thái độ Học tập bộ môn II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. GV : Tranh vẽ phóng to hình SGK 2. HS : Kt bài 13 III/ Tổ chức dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức về khối lượng của địng luật HS làm bài tập số 3 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nd ghi HĐ1:T ìm hiểu PTHH là gì -Gv yêu cầu học sinh dựa vào PT chữ của bài tập 3 viết công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm -Gv yêu cầu Hs nhận xét số nguyên tử của mỗi nguyên tố như thế nào?Theo ĐLBTKL khối lượng chất tham gia và sản phẩm như thế đã bằng nhau chưa? -Gv :cần lấy hệ số như thế nào để số nguyên tử của mỗi nguyên tố hai bên bằng nhau? -Gv yêu cầu Hs đếm lại số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế? -Gv yêu cầu Hs phân biệt các chỉ số và hệ số -Gv treo trang vẽ hình 2.5 trang 48, yêu cầu Hs lập PTHH giữa hidro và oxi theo các bước: +Viết sơ đồ phản ứng +Cân bằng số nguyên tử +Viết thành PTHH của phản ứng - GV : cho h/s so sánh PTHH với PT chữ à PTHH là gì ? HĐ2: các bước lập PTHH -Qua 2 ví dụ trên nêu các bước lập PTHH Gv gọi đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung." Gv chốt ý: Thường bắt đầu từ nơi có số nguyên tử lớn nhất và chưa đều nhau ở cả 2 vế, *. lưu ý : chỉ được thay đổi hệ số, không được thay đổi chỉ số *. Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1: Đốt photpho trong oxi tạo thành đi photpho penta oxit. Lập PTHH của phản ứng +Gv yêu cầu Hs viết công thức của chất tham gia và sản phẩm, yêu cầu Hs cân bằng số nguyên tử *..Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2: Bari clorua tác dụng với Natri sunfat tạo ra bari sunfat và natri clorua +Gv yêu cầu Hs viết CTHH cá chất tham gia và sản phẩm +Gv hướng dẫ nhóm nguyên tử ở 2 vế, chọn hệ số *. Gv cho Hs cân bằng 1 số PTPƯ Fe + Cl2.---->FeCl3 Al2O3+ H2SO4 ---------->Al2(SO4)3 + H2O HĐ cá nhân -Pt chữ: Magie + Oxi " Magie oxit. CTHH: Mg + O2 ....... > MgO -Chất tham gia có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử O, bên sản phẩm có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O -Cần thêm 2 vào hệ số Mg và 2 vào hệ số MgO: 2 Mg + O2 " 2 MgO -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đã cân bằng -Hs thảo luận nhóm. đại diện nhóm trả lời " nhóm khácnhận xét Hs trả lời HĐ nhóm nhỏ - Đại diện nhóm báo cáo *Các bước lập PTHH +Viết sơ đồ PƯHH gồm CTHH của chất tham gia và sản phẩm +Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của phương trình +Viết PTHH đúng BT1 - hs dựa vào 3 bước để thực hiện -1h/s trình bày . HS khác nhận xét Bài 2: BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl BaCl2 + Na2SO4 " BaSO4 + 2 NaCl Hs cân bàng trên bảng 2 Fe + 3 Cl2 " 2 FeCl3 Al2O3 + 3 H2SO4 " Al2(SO4)3 + 3 H2O I/ Lập phương trình hoá học 1. PTHH PT chữ : Hiđro + Oxi " Nước H2 + O2 ----> H2O 2 H2 + O2 " 2 H2O *. PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH 2. Các bước lập PTHH +Viết sơ đồ PƯHH gồm CTHH của chất tham gia và sản phẩm +Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của phương trình +Viết PTHH đúng VD1 B1:. P + O2 ---> P2O5 B2:4 P + 5 O2 ---->2 P2O5 B3: 4 P + 5 O2 à 2 P2O5 IV. Kiểm tra đánh giá : Hãy chọn HS và CTHH thích hợp điền vào những chỗ ? trong các PTHH sau : a. CO2+Ca(OH)2----> CaCO3 +? b. ? + ?AgNO3 ---> AL(NO3)3+3Ag c. ? HCL +CaCO3 ----> CaCL2 +H2O +? V.Hướng dẫn học bài Học sinh làm bài tập 3, 4, 5, 7 SGK Đọc kỹ ý nghĩa của PTHH .................................................................................. Ngày soạn:20/11/2006 Ngày giảng:21/11/2006 Tiết 23 phương trình hoá học ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hs hiểu được ý nghĩa của PTHH Biết cách xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH 3. Thái độ Học tập bộ môn II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. Bảng phụ và bút dạ 2. HS :KT bài 21,13. III/ Tổ chức dạy học: 1.ổn định . 2. Kiểm tra Nêu các bước lập PTHH? áp dụng lập PTPƯ của canxi tác dụng với oxi tạo thành canxi oxit. Hs chữa bài số 2, 3 3.Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nd HĐ1: ý nghĩa của PTHH -Nhìn vào PTHH chúng ta biết được điều gì? Lấy ví dụ minh hoạ Gv yêu cầu cácnhóm đưa ra ý kiến của mình " sau đó chốt ý. ví dụ: 4 Na + O2 " 2 Na2O ? Em cho biết số n tử Na: Số ptử O2: Số ptử Na2O Gv yêu cầu Hs làm bài 2, 3 HĐ2:LT bài 1.2 - GV chia làm 2 dãy +. 1 dãy thực hiện BT 1 +. . 1 dãy thực hiện BT 2. - GV Cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập sau đó đại diện mỗi dãy lên bảng làm . Bài 1: Lập PTHH của các PƯHH sau, cho biết tỉ lệ của 3 cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi phản ứng. a.Đốt sắt trong oxi tạo ra sắt (III) oxit b.Nhôm tác dụng với clo ở nhiệt độ cao tạo thành muối nhôm clorua c.Khí mêtan cháy sinh ra khí cacbonic và nước Bài 2:Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 Ki I Chuan.doc