Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 19: Câu ghép - Nguyễn Đức Thái

I. Nhận xét:

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

 Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.

 Đoàn Giỏi

 

ppt11 trang | Chia sẻ: Nhất Linh | Ngày: 25/11/2023 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 19: Câu ghép - Nguyễn Đức Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG CNTT 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LỚP 5 
BÀI DẠY: TỪ GHÉP - TUẦN 19 
NGÀY DẠY: 8/01/2019 
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN TẠO 
LỚP: 5/10 
GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐỨC THÁI 
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Xách định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau. 
Ngoài sân, bé An ngồi chơi một mình. 
 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
	Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. 
 Đoàn Giỏi 
Câu ghép 
I. Nhận xét: 
1 
3 
2 
4 
Luyện từ và câu: 
Câu 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng 
nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. 
Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai 
chó giật giật. 
Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như 
người phi ngựa. 
Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. 
I. Nhận xét: 
Câu ghép 
Luyện từ và câu: 
Câu 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng 
nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. 
Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai 
chó giật giật. 
Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như 
người phi ngựa. 
Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. 
CN 
VN 
CN 
CN 
CN 
CN 
CN 
CN 
VN 
VN 
VN 
VN 
VN 
VN 
I. Nhận xét: 
Câu ghép 
Luyện từ và câu: 
Câu 1 . Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng 
nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. 
Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai 
chó giật giật. 
Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như 
người phi ngựa. 
Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. 
CN 
VN 
CN 
CN 
CN 
CN 
CN 
CN 
VN 
VN 
VN 
VN 
VN 
VN 
C©u ®¬n 
 C©u ghÐp 
Vế 1 
Vế 2 
Vế 1 
Vế 2 
Vế 1 
Vế 2 
Câu ghép 
Luyện từ và câu: 
 Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. 
 Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) 
II. Ghi nhớ: 
 và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 
Câu ghép 
Luyện từ và câu: 
III. Luyện tập: 
Bài 1 : Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. 
Xác định các vế câu trong từng câu ghép. 
 Biển luôn thay đổi màu theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời âm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kỳ diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên. 
Câu ghép 
Luyện từ và câu: 
1/ Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như 
 CN VN CN VN 
 dâng cao lên, chắc nịch. 
2/ Trời rải mây trắngnhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. 
 CN VN CN VN 
3/ Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. 
 CN VN CN VN 
4/ Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ. 
 CN VN CN VN 
5/ Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. 
 CN VN CN VN 
VẾ 1 
VẾ 2 
III. Luyện tập 
Bài 3. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép: 
a) Mùa xuân đã về,...... 
d) Vì trời mưa to... 
b) Mặt trời mọc,........ 
c) Trong truyện Cổ tích Cây khế,người 
em chăm chỉ, hiền lành, còn..... 
a) Mùa xuân đã về, muôn hoa khoe sắc thắm. 
b) Mặt trời mọc, chim chóc cất tiếng hót chào ngày mới. 
d) Vì trời mưa to nên trận đấu bóng phải hoãn lại. 
c) Trong truyện Cổ tích Cây khế, người 
em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, độc ác. 
Câu ghép 
Luyện từ và câu: 
CỦNG CỐ: 
1. Em hãy đặt một câu ghép. 
2. Xác định vế câu, chủ ngữ, vị ngữ. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_19_cau_ghep_nguyen_duc.ppt
Giáo án liên quan