Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 21: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?” - Nguyễn Thị Lệ Thy
Bài 1: Đọc bài thơ sau
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, ma ơi !
Ma! Ma xuống thật rồi!
Đất hả hê uống nớc
Ông sấm vỗ tay cời
Làm bé bừng tỉnh giấc .
Chớp bỗng loè chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vờn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh.
KÍNH CHÀO QUí THẦY Cễ VỀ DỰ GIỜ Giỏo viờn thực hiện : Nguyễn Thị Lệ Thy Lớp: 3.10 Luyện từ và câu Kiểm tra: - Em hóy đặt cõu cú sự vật được nhõn húa? - Em hóy đặt cõu cú bộ phận trả lời cho cõu hỏi “Khi nào” ? Luyện từ và câu Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Ở đâu ?” Ông trời bật lửa Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi ! Mưa! Mưa xuống thật rồi! Đất hả hê uống nước Ông sấm vỗ tay cười Làm bé bừng tỉnh giấc . Chớp bỗng loè chói mắt Soi sáng khắp ruộng vườn Ơ! Ông trời bật lửa Xem lúa vừa trổ bông. Đỗ Xuân Thanh . Bài 1 : Đọc bài thơ sau Chị mõy vừa kộo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất núng lũng chờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi! Mưa! Mưa xuống thật rồi! Đất hả hờ uống nước ễng sấm vỗ tay cười Làm bộ bừng tỉnh giấc. Chớp bỗng lũe chúi mắt Soi sỏng khắp ruộng vườn Ơ! ễng trời bật lửa Xem lỳa vừa trổ bụng. Bài 2: Trong bài thơ trờn, những sự vật nào được nhõn húa? Chỳng được nhõn húa bằng những cỏch nào? Luyện từ và câu Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Ở đâu ?” ễng trời bật lửa Đỗ Xuõn Thanh Bài 1: Đọc bài thơ sau: Gợi ý: Cỏc sự vật được gọi bằng gỡ? b) Cỏc sự vật được tả bằng những từ ngữ nào? c) Trong cõu Xuống đi nào, mưa ơi!, tỏc giả núi với mưa thõn mật như thế nào? Luyện từ và câu Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : “Ở đõu ?” Bài 2: Trong bài thơ trờn, những sự vật nào được nhõn húa? Chỳng được nhõn húa bằng những cỏch nào? Tên sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá a) Các sự vật được gọi bằng gỡ? b)Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào ? c) Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào? trời mõy mưa trăng sao đất sấm Ông trời bật lửa Tên sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá a) Các sự vật được gọi bằng b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ c) Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào? Chị mõy vừa kộo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất núng lũng chờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi! Mưa ! Mưa xuống thật rồi! Đất hả hờ uống nước ễng sấm vỗ tay cười Làm bộ bừng tỉnh giấc. Chớp bỗng lũe chúi mắt Soi sỏng khắp ruộng vườn Ơ ! ễng trời bật lửa Xem lỳa vừa trổ bụng. ễng ụng bật lửa bật lửa Chị chị kộo đến kộo đến trốn trốn núng lũng chờ đợi núng lũng chờ đợi, Xuống xuống Tỏc giả núi với mưa thõn mật như với một người bạn: Xuống đi nào mưa ơi Xuống đi nào, mưa ơi ! ễng ụng vỗ tay cười vỗ tay cười hả hờ uống nước hả hờ uống nước trời mõy mưa trăng sao đất sấm Tờn sự vật được nhõn hoỏ Cỏch nhõn hoỏ a) Cỏc sự vật được gọi bằng b) Cỏc sự vật được tả bằng những từ ngữ c) Cỏch tỏc giả núi với mưa trời mõy trăng sao đất mưa sấm ụng chị ụng bật lửa kộo đến trốn núng lũng chờ đợi, xuống vỗ tay cười hả hờ uống nước Tỏc giả núi với mưa thõn mật như với một người bạn: Xuống đi nào mưa ơi ! Luyện từ và câu Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Ở đâu ?” Kết luận : Có 3 cách nhân hóa sự vật 1. Gọi sự vật bằng từ dựng để gọi con người: ụng , chị, 2. Tả sự vật bằng những từ dựng để tả người: bật lửa, kộo đến, trốn, núng lũng, chờ đợi, hả hờ, 3. Núi với sự vật thõn mật như núi với con người: Xuống đi nào mưa ơi ! Ví dụ: Bác kim giờ thận trọng nhích từng bước một . Ơi chích chòe ơi! Chim đừng hót nữa Bà em ốm rồi Lặng cho bà ngủ Quạt cho bà ngủ – Thạch Quỳ Trần Quốc Khỏi quờ ở huyện Thường Tớn, tỉnh Hà Tõy. b) ễng học được nghề thờu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ cụng lao của Trần Quốc Khỏi, nhõn dõn lập đền thờ ở quờ hương ụng. Luyện từ và câu Bài 3 : Tỡm bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi “ Ở đõu ?” Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Ở đâu ?” - Bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi “ Ở đõu ?” thường đứng ở vị trớ nào trong cõu? Và nú bổ sung ý nghĩa gỡ cho cõu? Vớ dụ: Trờn sõn trường, cỏc bạn đang chơi nhảy dõy. (ễng Tổ nghề thờu) Đền thờ ụng Tổ nghề thờu Mộ ụng tổ nghề thờu Trần Quốc Khỏi Luyện từ và câu Bài 4 : Đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu và trả lời cõu hỏi: Cõu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đõu ? b. Trờn chiến khu, cỏc chiến sĩ liờn lạc nhỏ tuổi sống ở đõu ? c. Vỡ lo cho cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyờn họ về đõu ? Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Ở đâu ?” Ở lại với chiến khu 1. Trung đoàn trưởng bước vào lỏn, nhỡn cả đội một lượt. Cặp mắt ụng ỏnh lờn vẻ trỡu mến, dịu dàng. ễng ngồi yờn lặng một lỳc lõu, rồi lờn tiếng: Cỏc em ạ, hoàn cảnh chiến khu lỳc này rất gian khổ. Mai đõy chắc cũn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn. Cỏc em sẽ khú lũng mà chịu nổi. Nếu em nào muốn trở về sống với gia đỡnh thỡ trung đoàn cho cỏc em về. Cỏc em thấy thế nào? 2. Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, bọn trẻ lặng đi. Tự nhiờn, ai cũng thấy cổ họng mỡnh nghẹn lại. Lượm bước tới gần đống lửa. Giọng em rung lờn: Em xin được ở lại. Em thà chết trờn chiến khu cũn hơn về ở chung, ở lộn với tụi Tõy, tụi Việt gian Cả đội nhao nhao: Chỳng em xin ở lại Mừng núi như van lơn: Chỳng em cũn nhỏ, chưa làm chi nhiều thỡ trung đoàn cho chỳng em ăn ớt cũng được. Đừng bắt chỳng em phải về, tội chỳng em lắm, anh nờ 3. Những lời van xin thơ ngõy mà thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vỡ Tổ quốc của cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi làm trung đoàn trưởng rơi nước mắt. ễng ụm Mừng vào lũng núi: - Nếu cỏc em đều xin ở lại, anh sẽ về bỏo cỏo với Ban chỉ huy. 4. Bỗng một em cất tiếng hỏt, cả đội đồng thanh hỏt vang: “ Đoàn vệ quốc quõn một lần ra đi Nào cú mong chi đõu ngày trở về Ra đi, ra đi bảo tồn sụng nỳi Ra đi,ra đi, thà chết khụng lui” Tiếng hỏt bay lượn trờn mặt suối, tràn qua lớp cõy rừng, bựng lờn như ngọn lửa rực rỡ giữa đờm rừng lạnh tối, làm cho lũng người chỉ huy ấm hẳn lờn. Theo Phựng Quỏn Ở lại với chiến khu 1.Trung đoàn trưởng bước vào lỏn, nhỡn cả đội một lượt. Cặp mắt ụng ỏnh lờn vẻ trỡu mến, dịu dàng. ễng ngồi yờn lặng một lỳc lõu, rồi lờn tiếng : Cỏc em ạ, hoàn cảnh chiến khu lỳc này rất gian khổ. Mai đõychắc cũn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn. Cỏc em sẽ khú lũng chịu nổi. Nếu em nào muốn trở về sống với gia đỡnh thỡ trung đoàn cho cỏc em về. Cỏc em thấy thế nào? 2. Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, bọn trẻ lặng đi.Tự nhiờn, ai cũng thấy cổ họng mỡnh nghẹn lại. Lượm bước tới gần đống lửa. Giọng em rung lờn : Em xin được ở lại. Em thà chết trờn chiến khu cũn hơn về ở chung, ở lộn với tụi Tõy, tụi Việt gian Cả đội nhao nhao: - Chỳng em xin ở lại. Mừng núi như van lơn : - Chỳng em cũn nhỏ, chưa làm được chi nhiều thỡ trung đoàn cho chỳng em ăn ớt cũng được. Đừng bắt chỳng em phải về, tội chỳng em lắm, anh nờ 3. Những lời van xin thơ ngõy mà thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vỡ Tổ quốc của cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi làm trung đoàn trưởng rơi nước mắt. ễng ụm Mừng vào lũng núi: Nếu cỏc em đều xin ở lại, anh sẽ về bỏo cỏo với Ban chỉ huy. 4. Bỗng một em cất tiếng hỏt, cả đội đồng thanh hỏt vang : “ Đoàn Vệ quốc quõn một lần ra đi Nào cú mong chi đõu ngày trở về Ra đi, ra đi bảo tồn sụng nỳi Ra đi, ra đi, thà chết khụng lui’’ Tiếng hỏt bay lượn trờn mặt suối, tràn qua lớp lớp cõy rừng, bựng lờn như ngọn lửa rực rỡ giữa đờm rừng lạnh tối, làm cho lũng người chỉ huy ấm hẳn lờn. Theo Phựng Quỏn Luyện từ và câu Cõu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ khỏng chiến chống thực dõn Phỏp, ở chiến khu. ( Chiến khu Bình Trị Thiên) Bài 4 : Đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu và trả lời cõu hỏi: Cõu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đõu ? b. Trờn chiến khu, cỏc chiến sĩ liờn lạc nhỏ tuổi sống ở đõu ? Trờn chiến khu, cỏc chiến sĩ liờn lạc nhỏ tuổi sống ở trong lỏn. c. Vỡ lo cho cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyờn họ về đõu ? Vỡ lo cho cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyờn họ trở về sống với gia đỡnh. Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Ở đâu ?” Chiến khu Bình Trị Thiên khói lửa Địa đạo Vĩnh Mốc ở xó Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh - Quảng Trị Trũ chơi Ai nhanh - Ai đúng Trõu ơi! Trõu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nụng gia Ta đây trâu đấy ai mà quản công Bao giờ cây lúa còn bông Th ời còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. a. Dùng từ gọi người để gọi trâu. b. Dùng từ ngữ tả người để tả trâu. Cõu 1: Trong bài ca dao sau - Trõu được nhõn húa theo cỏch nào sau đõy? c. Trò chuyện với trâu như trò chuyện với người. Luyện từ và câu Trũ chơi Ai nhanh - Ai đúng a. Ông mặt trời vội vã đạp xe qua những ngọn núi. c. Chị gà mái mơ lục tục dẫn đàn con đi kiếm mồi. b. Bông hồng em dành tặng cô. Cõu 2: Cõu nào dưới đõy khụng cú hỡnh ảnh nhõn húa? Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Ở đâu ?” Luyện từ và câu Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu? Trũ chơi Ai nhanh - Ai đúng Chỉ đến khi về già, mọi người mới thấy hết được sự vô tận của vũ trụ. c. Trên triền đê, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. b. Bé Hào nhà em ở với ông ngoại. Cõu 3: Cõu nào dưới đõy cú bộ phận trả lời cõu hỏi ở đõu? Chào tạm biệt
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_tuan_21_nhan_hoa_on_cach_dat.ppt