Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Hoàng Thị Phương
Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật, dùng để nghe
Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn,
giữ và nhai thức ăn
Bộ phận nhô lên, ở giữa mặt người hoặc động vật có xương
sống dùng để thở và ngửi
Răng : Không nhai được như răng người
Mũi : Không dùng để ngửi như mũi người
Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA GV: HỒNG THỊ PHƯƠNG LỚP 5.8 RĂNG MŨI TAI A B Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật, dùng để nghe Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn Bộ phận nhô lên, ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùngđể thở và ngửi Nối mỗi từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B: Bài tập 1: Từ nhiều nghĩa Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ? Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Răng : Không nhai được như răng người Mũi : Không dùng để ngửi như mũi người Tai : Không dùng để nghe được như tai người Bài tập 2: Răng Mũi tai Từ nhiều nghĩa Nghĩa của các từ “răng, mũi, tai” trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1: RĂNG MŨI TAI Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật, dùng để nghe Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn Bộ phận nhô lên, ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống dùng để thở và ngửi Bài tập 1: Bài tập 2: Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ? Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Răng : Không nhai được như răng người Mũi : Không dùng để ngửi như mũi người Tai : Không dùng để nghe được như tai người Từ nhiều nghĩa MŨI TAI RĂNG TỪ NGHĨA Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. Bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. Bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người. Bài tập 3: RĂNG MŨI TAI Từ nhiều nghĩa Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và 2 có gì giống nhau? 2. Nêu mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ ? Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 1. Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Từ nhiều nghĩa là từ có : Một nghĩa gốc Một hay một số nghĩa chuyển Ghi nhớ Luyện tập Trong những câu nào, các từ Mắt, Chân, Đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ? Bài tập 1: - Đôi mắt của bé mở to. - Quả na mở mắt . Đầu Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân . - Bé đau chân . - Khi viết em đừng ngẹo đầu . - Nước suối đầu nguồn rất trong. Mắt, Chân, Đầu Chân Mắt Từ nhiều nghĩa Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân . Bé bị đau chân . Khi viết, em đừng ngoẹo đầu . Nước suối đầu nguồn rất trong. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Bài tập 2: Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số từ sau: Từ nhiều nghĩa Lưỡi Miệng Cổ Tay Lưng Lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu Miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, miệng cống, Cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay, Tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn, tay bóng chuyền, Lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng ghế, Từ nhiều nghĩa Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Từ nhiều nghĩa là từ có : Một nghĩa gốc Một hay một số nghĩa chuyển nghĩa gốc nghĩa chuyển Củng cố-d dị
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_bai_tu_nhieu_nghia_hoang_th.pptx