Bài giảng Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm – kim loại kiềm thổ, nhôm
Kiến thức
Hiểu được mối quan hệ giữa KL kiềm, KL kiềm thổ, nhôm về cấu tạo nguyên tử, tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất.
2. Kĩ năng
- So sánh cấu hình electron, năng lượng ion hoá, điện tích ion, số oxi hoá của một số nguyên tố tiêu biểu Na, Mg và Al để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.
- So sánh thế điện cực chuẩn của các KL để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.
Bài 29 (1 tiết) Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm – kim loại kiềm thổ, nhôm I. Mục tiêu 1. Kiến thức Hiểu được mối quan hệ giữa KL kiềm, KL kiềm thổ, nhôm về cấu tạo nguyên tử, tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất. 2. Kĩ năng So sánh cấu hình electron, năng lượng ion hoá, điện tích ion, số oxi hoá của một số nguyên tố tiêu biểu Na, Mg và Al để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng. So sánh thế điện cực chuẩn của các KL để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa chúng. So sánh tính chất của các đơn chất nhôm, natri, magie để thấy rõ sự giống nhau và khác nhau về tính khử giữa các KL này. Viết PTHH minh hoạ. So sánh tính bazơ của các hợp chất hiđroxit của các KL. Viết PTHH minh hoạ. II. Chuẩn bị Bảng 1. Số e ngoài cùng So sánh năng lượng ion hoá I1, I2, I3 Điện tích ion và số oxi hoá Na Mg Al Kết luận Bảng 2. Từ Na – Al Thế điện cực chuẩn Mức độ tính khử Na Mg Al Kết luận Bảng 3. Từ NaOH – Al(OH)3 Tính bazơ NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 Kết luận III. Gợi ý tổ chức hoạt động dạy học I. Những kiến thức cần nhớ 1. Cấu hình electron nguyên tủ và năng lượng ion hoá 2. Điện tích ion và số oxi hoá Hoạt động 1 (khoảng 10 phút). GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị trước. Các câu hỏi này ghi ở bảng phụ, bản trong hoặc chiếu lên màn hình. Để trả lời câu hỏi, HS sử dụng các thông tin trong bài luyện tập. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. GV hướng dẫn HS làm việc và chốt lại những kiến thức cần nhớ. Kết luận ghi ở Bảng 1 : Số e ngoài cùng So sánh năng lượng ion hoá I1, I2, I3 Điện tích ion và số oxi hoá Na Chỉ có 1e : 3s1 I1 nhỏ nhất I1 nhỏ hơn nhiều I2, I3 Tạo Na+ Số oxi hoá +1 Mg Có 2e : 3s2 I2, I1 có giá trị gần nhau Tạo Mg2+ Số oxi hoá +2 Al Có 3e : 3s2và 3p1 I1, I2 và I3 gần nhau và nhỏ hơn nhiều so với I4. Tạo Al3+ Số oxi hoá +3 Kết luận Số e ngoài cùng tăng dần Năng lượng ion hoá tăng dần Điện tích ion và số oxi hoá tăng dần 3. Tính chất hoá học Đơn chất Hoạt động 2 (khoảng 10 phút). GV yêu cầu HS so sánh sự biến đổi thế điện cực chuẩn và mức độ tính khử của Na, Mg, Al. Kết luận ghi ở Bảng 2 : Từ Na – Al Thế điện cực chuẩn Mức độ tính khử Na –2,71 Tính khử rất mạnh Khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường Mg – 2,37 Tính khử mạnh, yếu hơn Na Khử H2O mạnh khi đun nóng Al – 1,66 Tính khử mạnh, yếu hơn magie Khử H2O chậm ở bất kì nhiệt độ nào Kết luận Thế điện cực nhỏ, tăng dần Tính khử mạnh, giảm dần Hợp chất Hoạt động 3 (khoảng 10 phút).GV yêu cầu HS so sánh tính chất bazơ của 3 hiđroxit, viết các PTHH minh hoạ. Kết luận ghi vào Bảng 3 : Từ NaOH – Al(OH)3 Mức độ tính bazơ NaOH Tính bazơ mạnh : – Dung dịch làm quỳ tím hoá xanh. – Tác dụng với các axit, oxit axit, dung dịch muối của KL. Mg(OH)2 Tính bazơ yếu : – Tác dụng với các axit Al(OH)3 Hiđroxit lưỡng tính. – Không tan trong nước – Tác dụng với axit mạnh và dung dịch bazơ mạnh. Kết luận Tính bazơ của các hiđroxit giảm dần II. Bài tập Hoạt động 4 (khoảng 15 phút). Sau khi ôn lại kiến thức cần nhớ, GV yêu cầu HS làm bài tập. Thí dụ : 1) Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết : 3 KL Al, Mg, Na. 3 oxit Al2O3, MgO, Na2O. 3 hiđroxit Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. 3 chất rắn là muối clorua : AlCl3, MgCl2, NaCl. 2) Hãy nêu điểm chung điều chế KL kiềm, KL kiềm thổ, nhôm. Lấy thí dụ minh hoạ và viết các PTHH. GV có thể chọn bài tập 2, 3, 4 ở phần bài tập để HS làm tại lớp. Ngoài ra có thể cho HS làm 1 bài toán có nội dung liên quan đến KL kiềm, kiềm thổ và nhôm. GV cho HS giải bài tập theo cá nhân hoặc nhóm.GV đánh giá cho điểm một số HS làm bài trên bảng và thu một số bài của HS dưới lớp để chấm và cho điểm. IV. Hướng dẫn giải một số bài tập trong SGK 1 B đúng 2 Có thể là : Dung dịch NaOH và dung dịch HCl hoặc oxi và dung dịch NaOH. HS tự nêu cách tiến hành và viết PTHH. 3 a) HS tự viết PTHH. b)Tính khử mạnh. HS nêu thí dụ, viết PTHH. c) Tính oxi hoá rất yếu nên rất khó bị khử. HS nêu thí dụ về phương pháp điều chế 3 KL. 4 a) Có thể là : nước, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3. HS tự nêu cách nhận biết và viết PTHH. b) Có thể là : dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. HS tự nêu cách nhận biết và viết PTHH. c) Có thể là : nước và dung dịch NaOH. HS tự nêu cách nhận biết và viết PTHH. d) Có thể là nước và dung dịch Na2CO3. HS tự nêu cách nhận biết. 5 a) nNa : nAl : nF = 1,43 : 0,47 : 2,85 = 3 : 1 : 6 Công thức chung Na3AlF6 hay 3NaF. AlF3 b) nK : nAl : nSi : nO = 0,35 : 0,35 : 1,08 : 2,86 = 1 : 1 : 3 : 8 Công thức chung KAlSi3O8 hay KAlO2. 3SiO2.
File đính kèm:
- Bai 29.doc