Bài giảng Loại 3: Liên kết hoá học
Cho nguyên tố clo (Z = 17).
1) Cấu hình elctron của nguyên tử clo là :
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s2 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p2
2) Khi hình thành ion Cl– từ nguyên tử clo :
A. Nguyên tử clo đã nhường một electron hoá trị ở phân lớp 4s1 để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
B. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
+ 3.12 Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9) và Z (Z = 16). 1) Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. Z < R < X B. X < R < Z C. X < Z < R D. Z < X < R 2) Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là : A. Z2–, R3–, X2– B. Z+, R2–, X+ C. Z2–, R–, X2– D. Z2–, R2–, X– 3.13 Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo : A. Nguyên tử natri nhường một electron cho nguyên tử clo để tạo thành các ion dương và âm tương ứng; các ion này hút nhau tạo thành phân tử. B. Hai nguyên tử góp chung một electron với nhau tạo thành phân tử. C. Nguyên tử clo nhường một electron cho nguyên tử natri để tạo thành các ion dương và âm tương ứng và hút nhau tạo thành phân tử. D. Mỗi nguyên tử (natri và clo) góp chung 1 electron để tạo thành cặp electron chung giữa hai nguyên tử. 3.14 Liên kết hoá học trong tinh thể natri clorua NaCl thuộc loại : A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị không cực. C. Liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết phối trí. 3.15 Liên kết ion là liên kết được tạo thành : A. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử phi kim. B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại. C. Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình. D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. 3.16 Trong tinh thể NaCl : A. Các ion Na+ và ion Cl– góp chung cặp electron hình thành liên kết. B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết. C. Nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. D. Các ion Na+ và ion Cl– hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. 3.17 Liên kết ion : A. Có tính định hướng, có tính bão hoà. B. Không có tính định hướng, không bão hoà. C. Không có tính định hướng, có tính bão hoà. D. Có tính định hướng, không bão hoà. 3.18 Liên kết hoá học trong phân tử hiđro H2 được hình thành : A. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan s của hai nguyên tử. B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của hai nguyên tử. C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p của nguyên tử kia. D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan d của nguyên tử kia. 3.19 Trong phân tử H2, xác xuất có mặt của các electron tập trung lớn nhất : A. Tại khu vực chính giữa hai hạt nhân. B. Lệch về phía một trong hai nguyên tử. C. Tại khu vực ngoài hai hạt nhân. D. Tại khắp các khu vực trong phân tử. 3.20 Liên kết hoá học trong phân tử clo Cl2 được hình thành : A. Nhờ sự xen phủ giữa các obitan s của hai nguyên tử. B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của hai nguyên tử. C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p của nguyên tử kia. D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan d của nguyên tử kia. 3.21 Trong phân tử Cl2, xác xuất có mặt của các electron tập trung lớn nhất : A. Tại khu vực giữa hai hạt nhân nguyên tử. B. Lệch về phía một trong hai nguyên tử. C. Tại khu vực nằm về hai phía trên đường nối hai hạt nhân nguyên tử. D. Tại khắp các khu vực trong phân tử. 3.22 Cho nguyên tố flo (Z = 9). 1) Cấu hình electron của flo là : A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p5 D. 1s22s12p6 2) Liên kết hoá học trong phân tử flo F2 được hình thành : A. Nhờ sự xen phủ giữa các obitan 2s của hai nguyên tử. B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan 2p chứa electron độc thân của hai nguyên tử. C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p của nguyên tử kia. D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan 2s của nguyên tử này với obitan 2p của nguyên tử kia. 3.23 Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành : A. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan p của nguyên tử Cl. B. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan s của nguyên tử Cl. C. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử Cl và obitan p của nguyên tử H. D. Do sự xen phủ giữa obitan p của nguyên tử H và obitan p của nguyên tử Cl. 3.24 Trong phân tử HCl, xác xuất có mặt của các electron tập trung lớn nhất : A. Tại khu vực chính giữa hai hạt nhân nguyên tử. B. Lệch về phía nguyên tử clo. C. Tại khu vực nằm về hai phía trên đường nối hai hạt nhân nguyên tử. D. Tại khu vực gần hạt nhân nguyên tử hiđro hơn. 3.25 Phân tử hiđro sunfua H2S được hình thành : A. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của nguyên tử lưu huỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro. B. Bởi sự xen phủ giữa obitan s chứa electron độc thân của nguyên tử lưu huỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro. C. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron ghép đôi của nguyên tử lưu huỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro. D. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của nguyên tử lưu huỳnh với obitan p của nguyên tử hiđro. 3.26 Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử : A. Bằng một hay nhiều cặp electron chung. B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại. C. Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình. D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. 3.27 Liên kết xichma (s) là liên kết hoá học trong đó trục của obitan liên kết : A. Trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. B. Song song với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. C. Vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. D. Tạo với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết một góc 45 độ. 3.28 Liên kết pi (p) là liên kết hoá học trong đó trục của obitan liên kết : A. Song song với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. B. Trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. C. Vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. D. Tạo với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết một góc 45 độ. 3.29 Liên kết xichma là liên kết : A. Có sự cho nhận các cặp electron giữa hai nguyên tử. B. Có sự xen phủ trục của các obitan liên kết giữa hai nguyên tử.. C. Có sự xen phủ bên của các obitan liên kết giữa hai nguyên tử. D. Có sự xen phủ trục của các obitan giữa hai nguyên tử. 3.30 Liên kết pi là liên kết : A. Có sự xen phủ bên của các obitan liên kết giữa hai nguyên tử. B. Có sự xen phủ trục của các cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. C. Có sự cho nhận các electron giữa hai nguyên tử. D. Có sự xen phủ trục của các obitan liên kết giữa hai nguyên tử. 3.31 Liên kết đơn : A. Là liên kết xichma. B. Là liên kết pi. C. Được hình thành nhờ sự xen phủ bên của các obitan. D. Được hình thành bằng cách cho – nhận electron. 3.32 Liên kết đôi là liên kết hoá học gồm : A. Hai liên kết xichma s. B. Một liên kết xichma s và một liên kết pi p. C. Hai liên kết pi p. D. Một liên kết xichma s và hai liên kết pi p. 3.33 Liên kết ba là liên kết hoá học gồm : A. Hai liên kết xichma s. B. Một liên kết xichma s và một liên kết pi p. C. Hai liên kết pi p. D. Một liên kết xichma s và hai liên kết pi p. 3.34 Liên kết bội là liên kết giữa hai nguyên tử được thực hiện bởi : A. Một liên kết xichma và một hay hai liên kết pi. B. Một liên kết xichma và ba liên kết pi. C. Một liên kết pi và một hay hai liên kết xichma. D. Hai hay nhiều liên kết xichma. 3.35 Liên kết hoá học trong phân tử các chất H2, HCl, Cl2 thuộc loại : A. Liên kết đơn. B. Liên kết đôi. C. Liên kết ba. D. Liên kết bội. 3.36 Cho nguyên tố nitơ (Z = 7). Trong phân tử nitơ N2 có : A. Ba liên kết xichma s. B. Một liên kết xichma s và hai liên kết pi p. C. Hai liên kết xichma s và một liên kết pi p. D. Một liên kết xichma s và một liên kết pi p. 3.37 Liên kết cộng hoá trị phân cực có cặp electron chung : A. Lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. C. Nằm chính giữa hai nguyên tử. D. Thuộc về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. 3.38 Liên kết hoá học trong phân tử đơn chất phi kim thuộc loại : A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết cho nhận. 3.39 Liên kết hoá học trong phân tử NH3 thuộc loại : A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị phân cực từ phía nguyên tử nitơ sang phía nguyên tử hiđro. C. Liên kết cộng hoá trị phân cực từ phía nguyên tử hiđro sang phía nguyên tử nitơ. D. Liên kết ion. 3.40 Trong phân tử HCl, cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử : A. ở chính giữa khoảng cách giữa hai nguyên tử. B. Lệch về phía nguyên tử hiđro. C. Lệch về phía nguyên tử clo. D. Lệch hẳn về phía nguyên tử clo tạo thành ion H+ và ion Cl–. 3.4 1 Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất của nguyên tố phi kim với hiđro là : A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại. 3.42 Liên kết cộng hoá trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi : A. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố kim loại. B. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim. C. Hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau. D. Hai nguyên tử của hai nguyên tố bất kì. 3.43 Liên kết hoá học tạo giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau thuộc loại : A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại. 3.44 Liên kết xichma là liên kết hoá học : A. Bền hơn liên kết pi B. Hình thành nhờ sự xen phủ bên giữa các obitan C. Kém bền hơn liên kết pi. D. Hình thành bởi tương tác tĩnh điện giữa các nguyên tử. 3.45 Cho các nguyên tố : X (Z = 15), Y (Z = 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại : A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. D. Liên kết cộng kim loại. 3.46 Điện hoá trị của một nguyên tử được tính bằng : A. Điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất ion. B. Số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường đi. C. Số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhận thêm. D. Số electron nguyên tử của nguyên tố đó dùng chung với nguyên tử của nguyên tố khác. 3.47 Cộng hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị bằng : A. Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử
File đính kèm:
- 10.doc