Bài giảng Kiểm tra 1 tiết – năm học 2010 - 2011 thể môn: hoá học 9

MỤC TIÊU:

- HS hệ thống lại kiến thức đã học của phần oxit và axit.

- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi, viết phương trình, làm bài tập và giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.

- Rèn cho HS kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập và khả năng làm việc độc lập.

- GD cho HS tính cẩn thận.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm tra 1 tiết – năm học 2010 - 2011 thể môn: hoá học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2010 - 2011
Tổ: Sinh-Hoá-Thể Môn: Hoá học 9. Tiết PPCT 10
================================================
MỤC TIÊU:
- HS hệ thống lại kiến thức đã học của phần oxit và axit.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi, viết phương trình, làm bài tập và giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
- Rèn cho HS kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập và khả năng làm việc độc lập.
- GD cho HS tính cẩn thận. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Hoá học 9. Tiết PPCT 10
----------------------------------------------------------------------
STT
 MỨC ĐỘ
 NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG SỐ
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
2 câu
2-3
1 điểm
1 câu
1
0,5điểm
3 câu
1,5 điểm
2
Một số oxit quan trọng: 
CaO; SO2
1 câu
7
2 điểm
1 câu
2 điểm
3
Tính chất hoá học của axit. 
1 câu
4
0,5điểm
1 câu
9
3 điểm
2 câu
3,5 điểm
4
Một số axit quan trọng: HCl; H2SO4
1 câu
5
0,5điểm
1 câu
8
2 điểm
1 câu
6
0,5điểm
3 câu
 3 điểm
TỔNG SỐ:
4 câu
2 điểm
1 câu
2điểm
1 câu
0,5điểm
1 câu
 2 điểm
1 câu
 0,5 điểm
1 câu
3 điểm
9 câu
10 điểm
4 điểm
2,5 điểm
3,5 điểm
 Trường THCS KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2010 - 2011
Tổ: Sinh-Hoá-Thể Môn: Hoá học 9. Tiết PPCT 10
 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề) 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời em cho là đúng nhất trong các phương án trả lời dưới đây và ghi vào bài làm: Ví dụ câu 1 chọn phương án A thì ghi. Câu 1: A
 Câu 1. Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước:
A. CaO; CO B. CaO; SO2 C. FeO; SO2 D. FeO; CO
 Câu 2. Oxit axit tác dụng với nước tạo thành:
A. Muối và nước B. Muối và khí hiđrô C. Muối D. Axit
 Câu 3. Dựa vào tính chất hoá học chia axit thành mấy loại:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
 Câu 4. Axit tác dụng với bazơ tạo thành:
A. Muối và nước B. Bazơ và nước C. Muối và khí hiđrô D. Muối và chất khí 
 Câu 5. Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ta dùng thuốc thử là:
A. Quỳ tím B. BaCl2; BaSO4; Ba(NO)3 
C. BaSO4; Ba(NO)3; Ba(OH)2 D. BaCl2; Ba(NO)3; Ba(OH)2
 Câu 6. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải:
A. rót từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều B. rót đồng thời cả axit đặc và nước vào bình 
C. rót từ từ nước vào axit đặc rồi khuấy đều D. tuỳ theo người pha. 
II. Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 7. (2 đ) Viết các phương trình phản ứng hoá học hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
	SO2 (1) SO3 (2) H2SO4 (3) CaSO4
	 (4) 
 H2SO3 
 Câu 8. (2 đ) Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: H2SO4; Ca(OH)2; NaCl. Hãy nhận biết các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học.
 Câu 9. (3 đ) Hoà tan hoàn toàn 8,4 g sắt vào 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí hiđrô.
	a, Viết phương trình hoá học xảy ra?
	b, Tính thể tích khí H2 thu được?
	c, Tính nồng độ mol của HCl đã dùng?
	(Biết nguyên tử khối: Fe: 56; H: 1; Cl: 35,5)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT. NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Hoá học 9.
----------------------------------------------------------------------------
I. Phần trắc nghiệm:
Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Phương án
B
D
C
A
D
A
II. Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 1. Hoàn thành chuỗi biến hoá:
	1, 2SO2 + O2 to; xt 2SO3 (0,5 điểm)
	2, SO3 + H2O H2SO4 (0,5 điểm)
	3, H2SO4 + CaO CaSO4 + H2O (0,5 điểm)
	4, SO2 + H2O H2SO3 (0,5 điểm)
 Câu 2.- Đánh số thứ tự và tách mỗi lọ thành nhiều lọ nhỏ dùng cho nhiều lần thí nghiệm. (0,5 điểm)
	- Cho quỳ tím vào 3 lọ:
	 + Lọ nào làm cho quỳ tím đổi màu thành đỏ là H2SO4; dán nhãn vào. (0,5 điểm)
	 + Lọ nào làm cho quỳ tím đổi màu thành xanh là Ca(OH)2; dán nhãn vào. (0,5 điểm)
	 + Lọ còn lại không có hiện tượng gì xảy ra là NaCl, dán nhãn vào. (0,5 điểm)
 Câu 3.- Số mol sắt là: nFe = = = 0,15 (mol) (0,25điểm)
 - Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1 điểm)
	 Số mol theo phương trình: 1mol 2mol 1mol 2mol
	 Số mol theo phương trình: 0,15mol-->0,3 mol -----> 0,15 mol (0,25điểm)
	- Thể tích khí H2 thu được:
	 VH2 = n. 22,4 = 0,15. 22,4 = 33,6 (lit) (0,75điểm)
	- Nồng độ mol của HCl đã dùng: (50 ml = 0,05 lit)
 	 CM = = = 6 M (0,75điểm)
	*Ghi chú: Nếu HS làm bài theo cách khác mà đáp án đúng vẫn đạt số điểm tối đa.
----------------------------------------------------------------------------------
 Trường 
 Lớp: 9 
 Họ và tên:...............................
 KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2010 - 2011
 Môn: Hoá học 9. Tiết PPCT 10
 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề) 
 Điểm Nhận xét của giáo viên:
&-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất trong các phương án trả lời dưới đây:
 Câu 1. Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước:
A. CaO; CO B. CaO; SO2 C. FeO; SO2 D. FeO; CO
 Câu 2. Oxit axit tác dụng với nước tạo thành:
A. Muối và nước B. Muối và khí hiđrô C. Muối D. Axit
 Câu 3. Dựa vào tính chất hoá học, chia oxit thành mấy loại:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
 Câu 4. Axit tác dụng với bazơ tạo thành:
A. Muối và nước B. Bazơ và nước C. Muối và khí hiđrô D. Muối và chất khí 
 Câu 5. Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ta dùng thuốc thử là:
A. Quỳ tím B. BaCl2; BaSO4; Ba(NO)3 
C. BaSO4; Ba(NO)3; Ba(OH)2 D. BaCl2; Ba(NO)3; Ba(OH)2
 Câu 6. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải:
A. rót từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều B. rót đồng thời cả axit đặc và nước vào bình 
C. rót từ từ nước vào axit đặc rồi khuấy đều D. tuỳ theo người pha. 
II. Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 7. (2 đ) Viết các phương trình phản ứng hoá học để hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
	SO2 (1) SO3 (2) H2SO4 (3) CaSO4
	 (4) 
 H2SO3 
 Câu 8. (2 đ) Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch trong suốt: H2SO4; Ca(OH)2; NaCl. Hãy nhận biết các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học.
 Câu 9. (3 đ) Hoà tan hoàn toàn 8,4 g sắt vào 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí hiđrô.
	a, Viết phương trình hoá học xảy ra?
	b, Tính thể tích khí H2 thu được?
	c, Tính nồng độ mol của HCl đã dùng?
	(Biết nguyên tử khối: Fe: 56; H: 1; Cl: 35,5)
Bài làm:
........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docKT Hoa 9 tiet 10.doc