Bài giảng Không Khí - Sự Cháy (tiết 5)
1) Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được.
- Thành phần của không khí theo tỉ lệ thể tích và khối lượng.
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình hình cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách có hiệu quả.
- Sự ô nhiễm không khí và bảo vệ không khí khỏi ô nhiễm.
Không Khí - Sự Cháy I/ Mục tiêu. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được. - Thành phần của không khí theo tỉ lệ thể tích và khối lượng. - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình hình cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách có hiệu quả. - Sự ô nhiễm không khí và bảo vệ không khí khỏi ô nhiễm. Kĩ năng: Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. Thái độ: - Yêu quý và có ý thức bảo vệ cho bầu không khí không bị ô nhiễm. - Yêu môn hóa học. II/ Chuẩn bị. Giáo viên: - Tranh ảnh về môi trướng không khí. - Dụng cụ thí nghiệm: Đèn cồn, muôi sắt, chậu thủy tinh, ống hình trụ, nút đậy. - Hóa chất: photpho, nước. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III/ Phương pháp giảng dạy. - Thí nghiệm - Thuyết trình - Vấn đáp - Hoạt động nhóm. IV/ Tiến trình bài giảng. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1) Ồn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới Giáo viên yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số. Giáo viên nêu câu hỏi - Thế nào là phản ứng phân hủy? - 1 học sinh chữa bài tập 4 (SGK trang 94) - Giáo viên sữa bài và nhận xét. - Có cách nào để xác định thành phần của không khí? Tác hại của ô nhiễm không khí? - Làm thế nào để bảo vệ bầu không khí khỏi bị ô nhiễm? Ta đi vào bài hôm nay “không khí- sự cháy” - Giáo viên ghi tựa bài. Lớp trưởng báo cáo - Học sinh trả lời Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. - 1 học sinh sữa bài. - Học sinh lắng nghe và suy nghĩ. - Học sinh ghi tựa bài vào vở. Hoạt động 1: Tìm hiểu không khí có thành phần như thế nào? I/ Thành phần không khí. 1) Thí nghiệm: Đốt photpho đỏ lấy dư trong muôi sắt rồi đưa nhanh photpho đỏ đang cháy vào ống hình trụ và đậy nút cao su. * Quan sát: Nước trong ống thủy tinh dâng lên 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → H3PO4 * Kết luận: Không khí là một hỗn ợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% N2, 21% O2 và 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm.....) Giáo viên làm thí nghiệm đốt photpho đỏ ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng bằng nút cao su (photpho lấy dư). - GV: Trong khi P cháy nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào? - GV: Tại sao nước lại dâng lên trong ống thủy tinh. - GV: Nhận xét và tổng kết. - GV: Chất gì đã tác dụng với photpho tạo khói trắng? - GV: Nhận xét. - GV: Oxi trong ống có phản ứng hết không? Vì sao? - GV nhận xét và bổ sung => Vì photpho lấy dư nên oxi có trong không khí đã phản ứng hết → vì vậy áp suất trong ống giảm nên nước dâng lên. - GV yêu cầu học sinh quan sát xem mực nước dâng lên đến vạch thứ mấy trong ống? - GV: Điều đó oxi chiếm thể tích bao nhiêu trong ống? - GV nhận xét bổ sung - GV: Vậy thể tích khi còn lại là bao nhiêu? - GV: Mở nắp ống và đưa que đóm vào. Yêu cầu học sinh quan sát có hiện tượng gì xảy ra. - Vậy chứng tỏ chất khí còn lại là gì? - GV nhận xét và bổ sung chất làm que đóm tắt ngay là chất không duy trì sự cháy đó là Nitơ - GV: Vậy em nào có thể rút ra kết luận về thành phần của không khí? - GV rút ra kết luận: Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều khí. Thành phần theo thể tích của không khí là. 78% N2, 21% O2, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm......) - Học sinh chú ý quan sát giáo viên làm thí nghiệm. - HS trả lời: Trong khi P cháy mực nước trong ống thủy tinh dâng lên đến vạch thứ hai. - HS trả lời: Photpho đã tác dụng với oxi trong không khí. - HS khác: Nhận xét và bổ sung. - HS trả lời: Oxi - HS khác: Nhận xét - HS trả lời: Phản ứng hết, photpho lấy dư. - HS khác nhận xét - HS khác bổ sung. - HS chú ý lắng nghe. - HS trả lời: Mức thứ 2 - HS trả lời: Oxi chiếm 1/5 thể tích trong ống. - HS khác nhận xét - HS: 4 phần - HS: Que đóm tắt ngay HS: Chất khí còn lại là nitơ - HS khác: nhận xét và bổ sung - HS: Không khí là một hỗn hợp gồm 78% Nitơ, 21% O2 và 1% các khí khác...... - HS nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Ngoài O2 và N2 không còn chứa thành phần gì khác. 2) Ngoài khí oxi nitơ còn chứa những chất gì khác. Ngoài khí oxi và nitơ không khí còn chứa: CO2, hơi nước, khí hiếm (khí Ne, Ar, bụi khói.....) chúng chiếm tỉ lệ khoảng 1%. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi Sgk. - Hãy tìm dẫn chứng nêu rỏ không khí có chứa hơi nước. - Khi quan sát trên mặt hố vôi tôi thấy có lớp màng mỏng, trắng do khí CO2 đã tác dụng với nước vôi: Vậy CO2 này ở đâu ra? - Các khí khác ngoài O2 và N2 chiếm tỉ lệ thể tích bao nhiêu? - GV nhận xét bổ sung tổng kết. HS: Hỏi ý, thảo luận trả lời. - HS: Sương, thành cốc nước lạnh..... - HS: Nhận xét và bổ sung - HS: Khí CO2 có sẵn trong không khí. - HS: Nhận xét - HS: còn hơi nước, CO2, khí hiếm........tỉ lệ khoảng 1%. - HS nhận xét. Hoạt đông 3: Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm 3) Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm Không khí bị ô nhiễm gây tác hại to lớn đến sức khỏe, đời sống, con người và động vật....... Chúng ta cần bảo vệ môi rường bằng nhiều biện pháp: + Xử lí khí thải các nhà máy. + Trống rừng và bảo vệ rừng. GV: Cho học sinh quan sát một số tranh ảnh về ô nhiễm bầu không khí và tranh ảnh về bầu không khí trong lành. GV: Không khí bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào? Tác hại của ô nhiễm bầu không khí. - GV nhận xét và bổ sung - Chúng ta nên làm gì để bảo vệ được bầu không khí trong lành và tránh ô nhiễm? - GV nhận xét và tổng kết ý kiến. - HS quan sát. - HS trả lời: cháy rừng, khói thải công nghiệp..... Tác hại đến sức khỏe và đời sống con người và động thực vật. - HS khác nhận xét. - HS xử lí khí thải các nhà máy công nghiệp. Trồng rừng và bảo vệ rừng..... - HS nhận xét và bổ xung Hoạt động 4: Cũng cố- luyện tập. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. + Thành phần không khí + Biện pháp bảo vệ không khí - HS trả lời Hoạt động 5: Dặn dò - Làm bài tập 1-2-7 sgk/99 - Đọc phần còn lại của bài.
File đính kèm:
- khong khi su chay.doc