Bài giảng Học thêm hóa học 8

A. Lý thuyết :

I . Vật thể và chất :

- Phân biệt được vậy thể và chất :

* Hướng dẫn :

+ Vật thể : Là các vật dụng , thực vật , động vật, máy móc

+ Chất : Là thành phần cấu tạo nên vật thể .

II. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp :

 * Hướng dẫn :

- Trong hỗn hợp các chất thành phần vẫn giữ nguyên tính chất của nó .

- Muốn tách riêng từng chất trong hỗn hợp dự vào tính chất của mỗi chất .

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học thêm hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC THÊM HÓA HỌC 8
 Buổi 1 : Lớp 8A : Ngày dạy :
 Lớp 8 B : Ngày dạy : ..
Lý thuyết : 
I . Vật thể và chất : 
- Phân biệt được vậy thể và chất : 
* Hướng dẫn : 
+ Vật thể : Là các vật dụng , thực vật , động vật, máy móc 
+ Chất : Là thành phần cấu tạo nên vật thể . 
II. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : 
 * Hướng dẫn : 
- Trong hỗn hợp các chất thành phần vẫn giữ nguyên tính chất của nó . 
- Muốn tách riêng từng chất trong hỗn hợp dự vào tính chất của mỗi chất . 
III. Xác định một chất là đơn chất hay hợp chất . 
*Hướng dẫn : 
- Ta xem chất đó được cấu tạo từ mấy nguyên tử . 
+ Nếu chất chỉ được cấu tạo bởi 1 nguyên tố , chất đó là đơn chất. 
+Nếu chất cấu tạo bởi 2 nguyên tố trở lên , chất đó là hợp chất . 
IV . Cách tính khối lượng của một nguyên tố ra gam . 
* Hướng dẫn : 
- Ta phải tính khối lượng của nguyên tố đó từ một ĐVC là bao nhiêu gam : 
+ Cụ thể : 1đvc = .10-23 = 0,166.10-23 (gam)
- từ đó lấy : 0,166.10-23 gam mà nhân với số đvc thì ra số gam . 
V. Các tính phân tử khối : 
* Hướng dẫn: 
- Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tố tạo thành . 
 B. Bài tập: 
Câu 1: 
- Phân biệt đâu là vật thể , đâu là chất trong các câu sau :
Cái nồi làm bằng đồng . 
Cây mía chúa nhiều đường sacarozo.
Lốp và ruột xe cao su ra đời là một tiến bộ của khoa học kỹ thuật. 
Thành phần chính của sợi tơ tằm , lông cừu là protein. 
Cốc thủy tinh dễ vỡ hơn cốc được làm bằng nhựa .
Giải : 
Vật thể gồm : cái nồi , cây mía ,.
Chất : Đồng , sacarozo
Câu 2 : 
* Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp gồm các chất, muối và cát. 
- Giải: Học sinh dụa vào tính chất vật lý của cát và muối .
Câu 3 : 
* Cho biết khí các bon níc có trong hơi thở của ta , ch biết khí các bon níc là một chất khí làm đục nước vôi trong . làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta?
*Giải: Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong . 
Câu 4 : 
*Vì sao nói không khí , gang, nước , đường, là những hỗn hợp ? có thể thay đổi độ ngọt của nước đường bằng cách nào ?
*Giải : 
Có thể thay đổi độ ngọt của nước đường bằng cách . 
+ Muốn nước đường ngọt hơn ta thêm đường. 
+ Muốn nước đường nhạt hơn ta thêm nước. 
Câu 5: 
*Hãy so sánh xem nguyên tử oxy nặng hay nhẹ hơn nguyên tử bao nhiêu lần so với nguyên tử hydro và nguyên tử các bon? 
*Giải : 
- Lấy nguyên tử khối của oxi chia cho nguyên tử khối của hidro và nguyên tử các bon. 
Câu 6: 
nguyên tử các bon có khối lượng bằng bao nhiêu gam. Từ đó hãy tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử oxi . 
*Giải: 
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử oxi là : 
m = 16. 1,6605x10-24 = 2,6568.10-23 gam
Câu 7: 
*Hãy điền những cụm từ hay từ thích hợp vào các câu sau :
a) Không khí là một  .., trong đó có các ..như và các .như..và ..nước ở trạng thái
b) Trong quá trình quang hợp của cây xanh ,cây xanh đã hấp thụ một lượng . Như khí .. và giải phóng ra một lượng như khí ...... 
Câu 8:
* Hãy điền các cụm từ thích hợp vào các câu sau :
a)Trong thủy ngân oxit chứa . Oxi. Trong hông khí có chứa các  oxi . 
b. .. do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên , được tạo thành tùa hai nguyên tố hóa học trở lên .
Câu 9 : 
*Tính phân tử khối của các câu sau : 
axir nitric được tạo nên từ : 1H , 1N , 3 0 . 
Axit sufuric được tạo nên từ : 2H, 1S , 40 . 
Saccarozo được tạo nên từ : 12C, 22H ,110,. 
Natrihidro xit được tạo nên từ : 1Na, 20 ,2H. 
Nhôm oxit được tạo nên từ : 1Al, 30 . 
Oxit sắt từ được tạo nên gồm : 3Fe , 40 .
Câu 10 : Viết công thức hóa học của : 
Khí clo, oxi , nitơ, canxi, sắt . 
*Giải: 
Dựa vào công thức hóa học của đơn chất và hợp chất : Kim loại và phi kim . 
Cl2 , 02 , N2 , Ca , Fe . 
Câu 11: Cho biết : 
phân tử sắt gồm 1 Fe. 
Phân tử khí ozon gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau . 
Phân tử đồng sun fat gồm : 1Cu, 1S, và 40 liên kết với nhau.
Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp chất trong các câu sau .
Tính phân tử khối của các chất trên : 
Câu 12: 
nêu ý nghĩa của các kí hiệu sau: 30, 302, 2H, H20, NaCl. 
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : ba nguyên tử các bon , hai nguyên tử đồng, hai nguyên tử ni tơ , năm nguyên tử sắt, bốn nguyên tử can xi . 
Giải: 
30 : 3 nguyên tử oxi . 
302 : 2 phân tử oxi . 
2H: 2 nguyên tử hidro. 
H20 : Một phân tử nước . 
NaCl: Một phân tử muối ăn : 
Câu 13 : 
*Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 nguyên tử khối của nguyên tử oxi , X là nguyên tố nào sau đây?
a. Ca b. Na. c. Fe d. Mg 
Giải: nguyên tố đó là Fe
Vì: ta có nguyên tử khối của nguyên tố X là : 3,5x16 =56 đvc
Câu 14 : 
* Phân tử khối của axit sun furic là 98 đvc. Trong phân tử axit sung fu ríc có 2H, 1 S , 4O .Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh . cho biết nguyên tử khối của H là 1 ĐVC và của oxi là 16 Đvc . 
Câu 15: 
Phân tử axit các bon nic co bao nhiêu nguyên tử các bon , biết phân tử khối của axit cac bon níc là 62 đvc . trong phân tử axit các bon nic có 2H, 3O , nguyên tử khối của các bon là 12đvc. 
Giải : 
Gọi số nguyên tử các bon là x , theo bài ra ta có: 
62 = 2.1 + 3.16 + 12x 
Giải ra ta được x = 1. 
Vậy số nguyên tử các bon trong hợp chất là 1 
Câu 16 : 
Nguyên tử R nặng 5,31 .10-23g em hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào trong các nguyên tố hóa học sau đây ?
O = 16đvc 
Al = 27 đvc
S = 32 đvc
Giải: 
- Muốn biết R là nguyên tố hóa học nào thì phản tính nguyên tử khối của R
- Ta biết 1 đvc = 0,166 .10-23 g 
Vậy : R = = 32 đvc
Câu 17 : 
Một hợp chất có phân tử khối bằng 62. Trong phân tử nguyên tử oxi chiếm 25,8% theo khối lượng , còn lại là nguyên tố natri . Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất . 
Giải: 
Số nguyên tử 0 là : = 0,99975 ≈ 1
Số nguyên tử Na là : = 2
Câu 18: 
- Một hợp chất có thành phần khối lượng là : 40% Ca, 12%C, còn lại là 0 . Biết phân tử khối của hợp chất bằng 100 . cho biết phân tử của hợp chất có bao nhiêu nguyên tố . 
Giải : 
Giải tương tự ta có : 
Số nguyên tử Ca là : 1 
Số nguyên tử C là : 1 
Số nguyê tử O là : 3 
Câu 19 : 
Hai hợp chất A và B đều được tạo nên bởi 2 nguyên tố là C và 0 . Biết :
Hợp chất A có : 42,6%C và 57,4% O về khối lượng . 
Hợp chất B có 27,8% C và 72,2 % O về khối lượng . 
Tìm tỉ lệ tối giản của số nguyên tử C và số nguyên tử O trong phân tử hợp chất A và B. 
Nếu phân tử hợp chất A và B đều có một ngyên tử C thì phân tử khối của A và B sẽ là bao nhiêu . 
Giải : 
Hợp Chất A : : = 3,55 : 3,58 = 1:1 
Hợp chất B giải tương tự : C : O = 1: 2
PTK A = 12 + 16 =28 PTK B = 12 + 2.16 = 44

File đính kèm:

  • docGA Hoc them hoa hoc 8.doc
Giáo án liên quan