Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 41: Metan
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 41: Metan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 41: Metan Công thức phân tử: CH4 Phân tử khối: 16 Tiết 41: Metan I – Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí - Trong tự nhiên, metan có nhiều ở các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong dầu mỏ (khí mỏ dầu hay khí đồng hành), trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao), trong khí biogaz - Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = 16 ), rất ít tan trong nước 29 II – Cấu tạo phân tử CTPT: CH4 Công thức cấu tạo của metan: * Đặc điểm: Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. * Liên kết đơn được biểu diễn bằng 1 nét gạch liên kết, là liên kết bền vững III – Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi - Đốt khí metan thấy metan cháy với ngọn lửa màu xanh, sản phẩm là CO2 và H2O 푡표 PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Chú ý: Hỗn hợp ( CH4 , O2 ) là hỗn hợp nổ Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi đạt tỉ lệ VCH4 : VO2 = 1 : 2 III – Tính chất hóa học 2. Tác dụng với clo Thí nghiệm: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian thấy màu vàng lục của clo mất đi, sản phẩm làm giấy quỳ ẩm chuyển màu đỏ vì metan tác dụng với khi clo tạo sản phẩm là HCl có tính axit III – Tính chất hóa học 2. Tác dụng với clo Ánh sáng + Cl – Cl Cl + HCl /푠 Viết gọn: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (Metyl clorua) - Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế ( phản ứng đặc trưng ) Chú ý: Một phân tử CH4 có thể p/ư tối đa với 4 phân tử Cl2 /푠 CH4 + 4Cl2 CCl4 + 4HCl Các hợp chất thuộc nhóm ankan ( có CTPT dạng CnH2n+2 ; n > 1 và CTCT tương tự metan) có tính chất hóa học tương tự metan VD: CH4 ; C2H6 ; C3H8 .
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_9_tiet_41_metan.pptx