Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 64: Bài luyện tập 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 64: Bài luyện tập 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/04/2021 Ngày dạy: 29/04/2021 TIẾT 64: BÀI LUYỆN TẬP 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. - Biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và giải bài tập. 3. Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn, tính chuyên cần. 4. Năng lực: + Năng lực ngôn ngữ + Năng lực hoạt động nhóm + Năng lực tái hiện kiến thức. + Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Ôn tập các kiến thức trong chương 6. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Nhằm giúp các em củng cố kiến thức đã học trong chương 6, chúng ta sẽ vào bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG Năng GV – HS lực * Hoạt động 1. I.Kiến thức: - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến 1. Độ tan của một chất trong nước thức cơ bản trong chương. là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng - GV đọc câu hỏi, yêu cầu các nhóm đến độ tan? thảo luận trả lời câu hỏi. a. Độ tan: NL tái ? Độ tan của một chất trong nước là * Khái niệm: Sgk. hiện gì? kiến - GV cho HS vận dụng làm bài tập thức sau. * Bài tập: Tính khối lượng dung - Vận dụng: NL 0 0 dịch KNO3 bão hòa (ở 20 C ) có chứa + KL DD KNO3 bão hòa (ở 20 C ) có tính 63,2g KNO (biết S 31,6g) . chứa 31,2g KNO là: toán 3 KNO3 3 m m m 100 31,6 131,6(g). - GV gọi đại diện các nhóm nêu các dd H 2O KNO3 bước làm. + Khối lượng nước hòa tan 63,2g + Tính KL nước, KLDD bão hòa KNO3 để tạo được dung dịch bão 0 0 KNO3 (ở 20 C ) có chứa 63,2g hòa(ở 20 C )là: 200g KNO3. Khối lượng dung dịch KNO3 bão + Tính khối lượng dung dịch bão hòa hòa 0 0 (ở 20 C ) chứa 63,2g KNO3 . (ở 20 C ) có chứa 63,2g KNO3 là: m m m 200 63,2 263,2(g). ? Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng dd H 2O KNO3 như thế nào đến: b. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ + Độ tan của chất rắn trong nước. tan: + Độ tan của chất khí trong nước. - VD: Sgk. NL - GV chuẩn bị trên giấy, phát cho các ngôn nhóm HS với nội dung: ngữ. ? Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ 2. Nồng độ dung dịch cho biết phần trăm và nồng độ nol của dung những gì? dịch. a. Nồng độ phần trăm của dung dịch? ? Hãy cho biết: * Khái niệm: Sgk. + Công thức tính nồng độ phần trăm * Công thức tính: m và nồng độ mol. C% ct .100% m + Từ mỗi công thức trên, ta có thể dd tính được những đại lượng nào có b. Nồng độ mol của dung dịch? liên quan đến dung dịch. * Khái niệm: Sgk. - Sau 3- 5 phút các nhóm HS phát * Công thức tính: n biểu và sữa chữa cho nhau. GV kết C (mol /l) M V luận. 3. Cách pha chế dung dịch như thế - GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát nào? phiếu học tập cho các nhóm, với nội * Đáp án của các phiếu trên: dung sau: NL * Bài1: Có 50g dd đường có nồng độ tính - Bài 1: 20%. toán 10g đường và 40g nước. + Hãy tính toán các đại lương cần NL - Bài 2: dùng (đường và nước). hoạt 0,02mol NaOH. + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. động (0,02. 40 = 80g NaOH) * Bài 2: Cần có 40 ml dd NaOH nhóm - Bài 3: 0,5M. 12,5g dd đường 20% và 37,5g + Hãy tính toán các đại lượng cần nước. dùng (NaOH). - Bài 4: + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. Lấy 12,5g ml dd NaOH 2M pha với * Bài 3: Cần pha chế 50g dd đường 37,5 ml nước có nồng độ 5% từ dd đường nồng độ 20%. II. Bài tập: - HS làm vào vở bài tập. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng cho sự pha chế (khối lượng dd đường và nước). + Giới thiệu cách pha loãng. * Bài 4: Cần pha chế 50ml d d NaOH 0,5M từ dd NaOH có nồng độ 2M. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng cho sự pha chế (số mol NaOH và thể tích dd NaOH 2M). + Giới thiệu cách pha loãng. - GV cho HS làm các bài tập 2, 4 Sgk. 4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung cần nhớ trong chương 6 5. Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập 4. BTVN 3 SGK/T151 V. Rút kinh nghiệm : Lớp A hoàn thành xong bài tập
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_64_bai_luyen_tap_8.docx