Bài giảng Hóa học 11 - Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

. SỰ TẠO THÀNH ION - CATION - ANION

Sự tạo thành ion:

Ion là gì ?

Nguyên tử trung hoà về điện, khi nhường hay nhận e trở thành phần tử mang điện gọi là

Cation: ( ion dương)

Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại dễ nhường 1, 2, 3 electron  ion dương (cation

ppt16 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 11 - Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN KẾT HÓA HỌC CHƯƠNG III KiỂM TRA BÀI CỦ:Câu 1: Nguyên tố R có cấu hình electron như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 AR là kim loại thuộc chu kỳ 3 nhóm VIIASBR là phi kim thuộc chu kỳ 3 nhóm VASCR là phi kim nhóm VIIA, chu kỳ 3ĐDR là khí hiếm nhóm VIIIA, chu kỳ 3SVì sao em chọn đáp án đó ?Câu 2: nguyên tố R thuộc nhóm VIA, Công thức oxit cao nhất, hidroxit và hợp chất khí với hidro lần lượt là:A. R2O6 , R(OH)6 , RH2B. RO3 , H2RO4. 2H2O , RH2C. R2O3 , RO2(OH)2 , RH5 D. RO3 , R(OH)3 , RH3Đáp án đúng là BVì sao em chọn đáp án B ? Bài: 12LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION – CATION - ANION1. Sự tạo thành ion:Ví dụ: Ng. tử Li trung hòa về điện, khi mất một electron nó trở thành phần tử như thế nào ?nguyên tử LiIon Li+Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại dễ nhường 1, 2, 3 electron  ion dương (cation	 Bài: 12LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ TẠO THÀNH ION - CATION - ANION1. Sự tạo thành ion: Ion là gì ? 12+12+ Cation: ( ion dương)Mg – 2e  Mg2+Nguyên tử trung hoà về điện, khi nhường hay nhận e trở thành phần tử mang điện gọi là ion.Hãy viết sơ đồ tạo thành cation (ion dương) từ các nguyên tử K, Ca, Al !Kèm theo cấu hình electron Anion:( ion âm) anion được tạo thành như thế nào ? Ví dụ:17+_ Cl + 1eCl- Để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử phi kim dễ nhận 1, 2 hay 3 electron  ion âm (anion)Hãy viết sơ đồ tạo thành vài anion từ nguyên tử O, N ! (Kèm theo cấu hình electron)2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tửa. Ion đơn nguyên tử ?Ví dụ ?Cation Li+, Mg2+ , Al3+Anion F¯, S2¯b. Ion đa nguyên tử ?Ví dụ ?NH4+SO42-OH ¯NO3¯Gọi tên các ion như thế nào ? Ví dụ 1: Liên kết giữa Natri và Clo11+17+11+ và 10- = 1+17+ và 18- = 1-+-II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT IONNa+Cl-Ví dụ 2: Magiê và Oxy12+8+ 12+ và 10- = 2+8+ và 10- = 2-2+2-Mg2+O2-Ví dụ 3: Magie và Clo17+ và 18- = 1-17+ và 18- = 1-12+ và 10- = 2+17+12+17+--2+Cl-Mg2+Cl-Tóm lại:Liên kết ion hình thành giữa các kim loại mạnh và phi kim mạnh. Các nguyên tử kim loại mất electron để hình thành ion dương (cation) Các nguyên tử phi kim nhận electron để hình thành ion âm (anion) Những ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút tỉnh điện tạo thành liên kết ion+++++++++--------------++++III. TINH THỂ ION:1.Tinh thể NaCl:Tinh thể NaCl có cấu trúc như thế nào ?III. TINH THỂ ION:1.Tinh thể NaCl:Các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên trên các đỉnh của hình lập phương, cứ 1 ion dương có 6 ion âm bao quanh và ngược lại2. Tính chất chung của tinh thể ion:Tinh thể muối ăn có những tính chất gì ?Tinh thể ion nói chung có những tính chất gì ?Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy, thường tan nhiều trong nước tao ra d dịch dẫn được điện.Trước khi kết thúc bài chúng ta hãyNhắc lại một số ý sau:1.Hãy viết sơ đồ diễn tả sự tạo thành các ion sau:a. Cation natri Na+ từ nguyên tử natrib. Anion oxit O2- từ nguyên tử oxi Na  Na+ + 1e1s22s22p63s1 1s22s22p6 O + 2e  O2- 1s2 2s2 2p4 	1s2 2s2 2p62. Viết sơ đồ hình thành liên kết ion giữa nguyên tử clo và natri ? Na – 1e  Na+Cl + 1e  Cl¯Na+Cl¯

File đính kèm:

  • pptLien ket hoa hoc.ppt
Giáo án liên quan