Bài giảng Hóa học 10 - Tiết 58: Iot

Iot có những tính chất hóa học gì giống và khác các halogen khác? Vì sao?

Hợp chất của iot giống và khác hợp chất tương ứng của các halogen khác như thế nào?

 

 

ppt37 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hóa học 10 - Tiết 58: Iot, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC BÌNHSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬNCHÀO THÂN ÁICHÚC CÁC EM HỌC TỐTKIỂM TRA BÀI CŨNêu tính chất hóa học của brom. Viết phương trình phản ứng chứng minh: brom có tính oxihóa yếu hơn clo và mạnh hơn iot. Brom thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với kim loại, hidro và thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxihóa mạnhBrom có tính oxihóa yếu hơn clo Cl2 + NaBrNaCl + Br2220-1-10 Brom có tính oxihóa mạnh hơn iotBr2 + NaI NaBr + I2 2 200-1-1TIẾT 58IOTKIẾN THỨC CẦN NẮMIot có những tính chất hóa học gì giống và khác các halogen khác? Vì sao?Hợp chất của iot giống và khác hợp chất tương ứng của các halogen khác như thế nào? NỘI DUNG CỦA BÀII. Trạng thái tự nhiên, điều chếII. Tính chất và ứng dụng của iotIII. Một số hợp chất của iotHình ảnh một số loài sống ở biển cơ thể có hợp chất của iotI. TRẠNGTHÁI TỰ NHIÊN. ĐIỀU CHẾ 1. Trạng thái tự nhiên: Hợp chất của iot có trong: - Nước biển - Một số loại rong - Tuyến giáp người 2. Điều chế: oxihóa I- thành I2 VD: Cl2 + NaI NaCl + I22200-1-1II. TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG 1. Tính chất I2 (rắn) I2 (hơi) I2 (rắn) Sự thăng hoa Iot là tinh thể màu đen tím, có vẻ sáng kim loại, tan ít trong nước tan nhiều trong dung môi hữu cơ.t0Làm lạnhNhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bộtNêu hiện tượng? Kết luận được gì quathí nghiệm? Tác dụng với hồ tinh bột I2 + hồ tinh bột → hợp chất màu xanh đậm	Đun nóng màu xanh biến mất , để nguội xuất hiện lại.  Dùng hồ tinh bột để nhận biết iot và ngược lại. Tác dụng với hidro  H2 + I2 2HIto, xúc tác(k)(k)(r)∆H = + 51,88 kJ00+1-1Iot là chất oxihóaSo sánh khả năng phản ứng của brom, iot với hidro?H2 + Br2 H2 + I2 x.tác,to2HI2HBr↑t0Quan sát thí nghiệmNghiền nhỏ bột nhôm và bột iotCho hỗn hợp vào bát sứnhỏ vài giọt nước vào hỗn hợpNêu hiện tượng? Kết luận được gì qua thí nghiệm?Hiện tượng:bề mặt hỗn hợp bốc lên một ‘làn khói’ màu tím rồi toàn hỗn hợp nóng đỏ dần lên I2 + H2OHI+ HIOAl2O3+ 6HI2 AlI3 + 3H2O4 Al + 3O22Al2O34 AlI3 + 3O22 Al2O3+ 6I22 Al + 3I22 AlI3 Tác dụng với kim loạiIot oxi hóa được nhiều kim loại khi đun nóng hoặc có xúc tác.Al + I2 AlI32 2Xúc tác H2O300+3-1Iot là chất oxihóaTÍNH CHẤT HÓA HỌCTác dụng với hồ tinh bột( phản ứng đặc trưng)Tác dụng với kim loạiTác dụng với hidroTác dụng với một số chất có tính oxihoá mạnh I2+ 5Cl2 + 6H2O 2HIO3 +10 HCl Kết luận: Iot thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với kimloại,hidrovà thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxihóa mạnh.00+5-12. ỨNG DỤNG Iốt có trong tuyến giáp trạng dưới dạng hợp chất hữu cơ phức tạp điều hòa tuyến giáp trạng →Thiếu Iốt bị bệnh bướu cổ, đần độn.Hình ảnh người bị bệnh bướu cổ2. ỨNG DỤNG Iốt có trong tuyến giáp trạng dưới dạng hợp chất hữu cơ điều hòa tuyến giáp trạng →Thiếu Iốt bị bệnh bướu cổ, đần độn.Sản xuất dược phẩm HI kém bền, có tính khử mạnh hơn các HX khác. Dung dịch HI có tính axit mạnh nhất so với các dung dịch HX khácIII. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA IOT 1. Hidro iotua và axit iothidricNhận xét tính bền, tính khử của hidro iotua? Hidroiotua kém bền với nhiệt, dễ tan trong nước, là chất khử mạnh HI HI + H2SO4 3000CI2 + H2S + H2O844H2 + I22 -1HI + FeCl3FeCl2 + I2 + HCl2222+2+30-1+60-22. Một số hợp chất khácThảo luậnViết công thức một số muối iotua, một số axit có oxi của iot, xác định số oxihóa của iot trong các hợp chất đó.Viết phương trình hóa học khi cho clo, brom tác dụng với dung dịch KI.• Xem bảng tính tan nhận xét về tính tan của muối iotuaIot trong các hợp chất có thể có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7Iot có tính oxi hóa kém hơn brom, clo, flo.Đa số muối iot dễ tan trong nước, một số không tan và có màu.1.So sánh độ hoạt động của Cl2, Br2, I2Cl2NaClNaBrBr2++222INaI+NaBrBr2+22Vậy : Tính oxi hoá : Cl2 > Br2 > I2  Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2 Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2BÀI TẬP Cl2 + NaBrNaCl + Br2220-1-10Br2 + NaI NaBr + I2 2 200-1-1 Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2 Vậy : Tính oxi hoá : Cl2 > Br2 > I2  Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2BÀI TẬP1.So sánh độ hoạt động của Cl2, Br2, I22. Dãy dung dịch nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần a. HF, HBr, HI , HCl b. HI, HBr, HCl, HF c. HF, HCl, HBr, HI d. HI, HF, HBr, HClĐúng rồi3. Tính chất nào sau đây không phải tính chất chung của các halogen?Có khả năng kết hợp với một electron tạo thành anion;Tạo hợp chất khí với hidro có liên kết cộng hóa trị có cực;Lớp ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron;Có số oxihóa -1 trong mọi hợp chất.4. Làm thế nào để chứng minh rằng trong một loại muối ăn có tạp chất là natri iotua? Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó?	Cho muối đó vào nước Clo và kiểm tra sự xuất hiện của iot bằng hồ tinh bột:	Cl2 + 2 NaI 2NaCl + I2	Cho muối đó vào lượng dư nước clo, cô cạn và nung nóng để loại nước, clo và iot, ta được NaCl tinh khiết.5.Thực hiện dãy chuyển hóa sauNaII2HIO3NaIO3HII2(5)(4)(3)(1)(2)CHUẨN BỊBài tập: 3, 4, 5, 6 trang 145Xem trước bài luyện tập chương 5Tieát hoïc keát thuùc Chaøo caùc em 

File đính kèm:

  • pptIOT 10 nâng cao.ppt
Giáo án liên quan