Bài giảng Hóa học 10 - Bài 5: Cấu hình Electron của nguyên tử
Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp và mức năng lượng của từng lớp tăng dần từ trong ra ngoài ( gần hạt nhân ra xa hạt nhân). Có các lớp ( K, L, M, N, O, P, Q ).
Đến dự giờLớp: 10.2Thực hiệnGV: Phạm Văn SangKÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔKIỂM TRA BÀI CŨSự chuyển động của các electron trong nguyên tử như thế nào ?Cho biết trật tự các mức năng lượng trên lớp electron ?Cho biết số electron tối đa được phân bố trên từng phân lớp ?Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp và mức năng lượng của từng lớp tăng dần từ trong ra ngoài ( gần hạt nhân ra xa hạt nhân). Có các lớp ( K, L, M, N, O, P, Q ).Phân lớp s chứa tối đa 2 electronPhân lớp p chứa tối đa 6 electronPhân lớp d chứa tối đa 10 electronPhân lớp f chứa tối đa 14 electronBÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬCẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬBÀI 5I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG NGUYÊN TỬTrong nguyên tử các electron được sắp xếp như thế nào ? Có theo trật tự năng lương không ?Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lương từ thấp đến cao.Từ trong ra ngoài, mức năng lượng của các lớp tăng từ 1 đến 7, các phân lớp tăng từ s, p, d, f.Các phân lớp được sắp xếp theo chiều tăng dần của năng lương:1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 6s 4f 5d 6p 7s 5f 7d . . .Các em quan sát sự phân bố electron theo mức năng lương theo sơ đồ sau:BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬMức năng lượngPhân mức năng lượngNăng lượng4f4d4p3d4s3p3s2p2s1s1234I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG NGUYÊN TỬBÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬII. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬCấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.Cách viết cấu hình electron của nguyên tử gồmBước 1: Xác định số electron của nguyên tửBước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s . . ) và tuân theo quy tắc:Phân lớp s chứa tối đa 2ePhân lớp p chứa tối đa 6ePhân lớp d chứa tối đa 10ePhân lớp f chứa tối đa 14eBước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau ( 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 5s . . )(Sắp xếp lại theo lớp electron)1. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬQuy ước cách viết:Số thứ tự lớp elelctron viết bằng số ( 1, 2,3,)Phân lớp viết bằng chữ cái thường: ( s, p, d, f )Số electron trong một phân lớp viết phía trên và bên phảiBÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬTDNguyên tử có Z = 1, cấu hình electron là 1s1Nguyên tử có Z = 2, cấu hình electron là 1s2Nguyên tử có Z = 3, cấu hình electron là 1s22s1Nguyên tử có Z = 17, cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5hoặc [Ne] 3s23p5Nguyên tử có Z = 26, cấu hình electron theo mức năng lượng 1s22s22p63s23p64s23d6cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar] 3d64s2Vậy các em cho biết electron cuối cùng của các nguyên tử điền vào phân lớp nào ? Các nguyên tử có Z ?Z = 17 ?1s22s22p63s23p5Z = 11 ?1s2s22p63s1Z = 26 ?1s22s22p63s23p64s23d6Có một số trường hợp đặc biệt cần chú ý:Cấu hình của Cr ( Z = 24) 1s22s22p63s23p63d54s1 Cấu hình của Cu ( Z = 29) 1s22s22p63s23p63d104s1Vậy thế nào là nguyên tố s, p, d và f ?Nguyên tố s là nhung74 nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ2. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA 20 NGUYÊN TỐ ĐẦUXem sách giáo khoa trang 26Ngoài ra người ta còn Viết cấu hình electron theo lớp.TD: Na ( Z =11) 1s22s22p63s1 hay viết là 2, 8, 1K ( Z = 19) 1s22s22p63s23p64s1 hay viết là 2, 8, 8, 1Vậy hãy viết cấu hình electron nguyên tử theo các dạng ( dạng đầy đủ, dạng viết tắc, dạng viết theo lớp) của các nguyên tử có Z lần lượt là:Z = 201s22s22p63s23p64s2[Ar] 4s2( 2, 8, 8, 2 )Z = 341s22s22p63s23p63d104s24p4[Ar] 3d104s2 4p4( 2, 8, 18, 6 )Z = 351s22s22p63s23p63d104s24p5[Ar] 3d104s2 4p5( 2, 8, 18, 7 )Z = 131s22s22p63s23p1[ Ne ] 3s23p1( 2, 8, 3 )Z = 151s22s22p63s23p3[ Ne ] 3s23p3( 2, 8, 5 )BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬBài tậpCâu 1: Cấu hình nào sao đây là cấu hình electron của lưu huỳnh ( Z = 16) ?A. 1s22s22p53s23p5B. 1s22s22p63s23p6C. 1s22s22p63s23p4D. 1s22s22p63s23p3Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử nhôm ( Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Thuộc loại nguyên tố gì ?A. Nguyên tố sB. Nguyên tố pC. Nguyên tố dD. Nguyên tố fCâu 3: Cấu hình electron nguyên tử photpho ( Z = 15) là 1s22s22p63s23p3. Câu nào sau đây diễn tả đúng ?A. Lớp ngoài cùng có 3 electron.B. Lớp thứ hai (lớp L) có 8 electron.C. Nguyên tử có 13 electron.D. Là nguyên tố s.Câu 4: Cách viết cấu hình electron nguyên tử theo lớp của nguyên tử Ca ( Z = 20 ) nào là đúng ?A. 2, 8, 8, 2B. 2, 8, 18C. 2, 8,10, 2D. 2, 6, 10, 2BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
File đính kèm:
- NANGL.ppt