Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương II - Tiết 25: Đa giác. Đa giác đều
1) Nêu định nghĩa tam giác ABC ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA trong đó ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
2) Nêu định nghĩa tứ giác ABCD?
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP NHẮC LẠI KIẾN THỨC Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA trong đó ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 1) Nêu định nghĩa tam giác ABC ? 2) Nêu định nghĩa tứ giác ABCD? 3) Nêu định nghĩa tứ giác lồi? Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC TIẾT 25. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 1) Khái niệm về đa giác Mỗi hình là một đa giác Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác ? ?1 Vì trên ( H. 118 ) hai đoạn thẳng AE , ED có chung điểm E nhưng cùng nằm trên một đường thẳng. Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó. Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ? ?2 Chú ý: Từ nay,khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi. A a Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau: ?3 Đa giác ABCDEG có: - Các đỉnh là: A, B, Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C, hoặc Các cạnh là: AB, BC, Các đường chéo là: AC, CG, Các góc là: - Các điểm nằm trong đa giác là: M, N, - Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q, Hình 119 C, D, E, G C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A CD, DE, EG, GA CE, BG, BE, BD, DA, DG, GA P R Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh. Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n = 7, 9, 10, ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh, Tam gi¸c Tø gi¸c Ngò gi¸c Lôc gi¸c B¸t gi¸c H×nh 7 c¹nh H×nh 9 c¹nh H×nh 10 c¹nh Những hình trên là các ví dụ về đa giác đều Hình thoi và chữ nhật có phải là đa giác đều không ? Vì sao ? Thảo luận nhóm: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của các hình sau: ?4 Tam giác đều có 3 trục đối xứng Lục giác đều có 6 trục đối xứng Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng Tứ giác đều (hình vuông) có 4 trục đối xứng . Bài tập 4 SGK/115 : Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Đa giác n cạnh Số cạnh 4 Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 2 Số tam giác được tạo thành 4 Tổng số đo các góc của đa giác 4.180 0 = 720 0 1 2 2.180 0 = 360 0 5 6 n 3 n - 3 3 3.180 0 = 540 0 n - 2 (n-2).180 0 (n-2).180 0 Bài tập 5 SGK/115 : Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n-giác đều. * Ngũ giác đều => 5 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 540 0 : 5 = 108 0 * Lục giác đều => 6 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 720 0 : 6 = 120 0 * n - giác đều => n góc bằng nhau và mỗi góc bằng (n-2).180 0 : n r O D A F B C E Cách vẽ lục giác đều B A C D E F O Mét sè ®a gi¸c ®îc sö dông trong cuéc sèng quanh ta A§SSSD Bài tập 3 sgk: Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 60 0 . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều. - Tính số đo mỗi góc? - Cho DB=8cm. Tính chu vi lục giác đều? ĐN đa giác, đa giác lồi ĐN đa,giác đều * Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều. Công thức tính tổng các góc của đa giác. * Làm các bài tập: 1, 3 – SGK. Bài 2, 3, 5 - SBT. * Xem trước bài: “Diện tích hình chữ nhật” * Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. * Chuẩn bị thước thẳng, êke, kéo, cắt các hình A, B, C, D như hình 121 trang 116 - SGK. VỀ NHÀ
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_8_chuong_ii_tiet_25_da_giac_da_giac_d.ppt