Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương II - Bài 1: Đa giác. Đa giác đều

Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng

ppt17 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương II - Bài 1: Đa giác. Đa giác đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG II ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 	 §1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 
1) Khái niệm về đa giác 
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 
Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác ? 
?1 
 CHƯƠNG II ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 	 §1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 
1) Khái niệm về đa giác. 
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. 
E 
F 
G 
H 
A 
B 
C 
D 
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó. 
* Định nghĩa đa giác lồi. 
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó . 
Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ? 
?2 
 Chú ý: Từ nay,khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, 
ta hiểu đó là đa giác lồi. 
A 
a 
 	 Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi 	 điền vào chỗ trống trong các câu sau: 
?3 
Đa giác ABCDEG có: 
- Các đỉnh là: A, B, 
- Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C, hoặc 
- Các cạnh là: AB, BC, 
- Các đường chéo là: AC, CG, 
- Các góc là: ,  
- Các điểm nằm trong đa giác là: M, N, 
- Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q, 
Hình 119 
 Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh. 
Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, 
ngũ giác, lục giác, bát giác. 
Với n = 7, 9, 10, ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, 
hình 10 cạnh, 
Em hãy cho biết độ dài các cạnh và số đo các góc trong các hình vẽ sau. 
 Chương II: 	 ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 	 §1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 
1) Khái niệm về đa giác 
 * Khái niệm đa giác. 
 * Định nghĩa đa giác lồi. 
2) Đa giác đều 
 Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. 
Hình thoi và chữ nhật có phải là đa giác đều không ? Vì sao ? 
 Chương II: 	 ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 	 §1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 
1) Khái niệm về đa giác 
 * Khái niệm đa giác. 
 * Định nghĩa đa giác lồi. 
2) Đa giác đều 
Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của các hình sau: 
?4 
 Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: 
Đa giác 
n cạnh 
Số cạnh 
4 
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 
2 
Số tam giác được tạo thành 
4 
Tổng số đo các góc của đa giác 
4.180 0 
= 720 0 
1 
2 
2.180 0 
= 360 0 
5 
6 
n 
3 
n - 3 
3 
3.180 0 
= 540 0 
n - 2 
(n-2).180 0 
* Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa giác lồi; đa giác đều. Công thức tính tổng các góc của đa giác. 
* Làm các bài tập: 1, 3 – SGK. Bài 2, 3, 5 - SBT. 
* Xem trước bài: “Diện tích hình chữ nhật” 
* Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. 
* Chuẩn bị thước thẳng, êke, kéo, cắt các hình A, B, C, D như hình 121 trang 116 - SGK. 
VỀ NHÀ 
HƯỚNG DẪN 
A§SSSD 
Bài 3 Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 60 0 . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều. 
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH 
r 
O 
D 
A 
F 
B 
C 
E 
 Cách vẽ lục giác đều 
B 
A 
C 
D 
E 
F 
O 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_8_chuong_ii_bai_1_da_giac_da_giac_deu.ppt