Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương I - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cùng vuông góc với đường thẳng kia.

 

pptx19 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương I - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ : Dạy học sinh tập suy luận trong môn Hình học 7. 
Tiết 10. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 
KiÓm tra bµi cò 
Cho hình vẽ, biết và 
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song hãy suy ra a//b 
Nếu và thì a//b 
Kết luận: 
Tính chất: 
Tiết 10. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song 
 2. Ba đường thẳng song song 
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 
a/ Tính chất 1 (sgk-96) 
Nếu và thì a//b 
Tính chất: 
Ta có và => d’ // d’’ ( tính chất 1) 
Cho hình vẽ . Vì sao d’ //d’’ ? 
Bài tập 1 . Cho a//b và 
Sử dụng định nghĩa hai đường thẳng vuông góc để suy ra 
c cắt b 
tạo thành một góc vuông 
Bài tập 1 . Cho a//b và 
Hãy suy luận để 
Tính chất: 
Nếu và thì 
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cùng vuông góc với đường thẳng kia. 
Căn cứ vào hình vẽ, điền vào chỗ chấm (...) 
 d’ // d và => ........... 
d’’ 
Kẻ thêm d’’ // d 
Có nhận xét gì về d’ và d’’ 
(tính chất 2) 
d’ // d’’ 
Bài tập 2. 
Cho hình vẽ, biết d’ // d và d’’ // d Hãy suy luận để d’ //d’’ 
Gợi ý kẻ thêm 
Bài tập 2 . Cho d’ // d và d’’ // d 
Hãy suy luận để d’ //d’’ 
Hoạt động nhóm 2 bàn 
Thời gian : 3 phút 
Làm vào phiếu bài tập 
a 
Kẻ đường thẳng 
và d’ //d => 
và d’’//d => 
và => 
d’’//d 
(tính chất 1) 
(tính chất 2) 
(tính chất 2) 
Heát giôø 
00 : 01 
00 : 02 
00 : 03 
00 : 04 
00 : 05 
00 : 06 
00 : 07 
00 : 08 
00 : 09 
00 : 10 
00 : 11 
00 : 12 
00 : 13 
00 : 14 
00 : 15 
00 : 16 
00 : 17 
00 : 18 
00 : 19 
00 : 20 
00 : 21 
00 : 22 
00 : 23 
00 : 24 
00 : 25 
00 : 26 
00 : 27 
00 : 28 
00 : 29 
00 : 30 
00 : 31 
00 : 32 
00 : 33 
00 : 34 
00 : 35 
00 : 36 
00 : 37 
00 : 38 
00 : 39 
00 : 40 
00 : 41 
00 : 42 
00 : 43 
00 : 44 
00 : 45 
00 : 46 
00 : 47 
00 : 48 
00 : 49 
00 : 50 
00 : 51 
00 : 52 
00 : 53 
00 : 54 
00 : 55 
00 : 56 
00 : 57 
00 : 58 
00 : 59 
01 : 00 
01 : 01 
01 : 02 
01 : 03 
01 : 04 
01 : 05 
01 : 06 
01 : 07 
01 : 08 
01 : 09 
01 : 10 
01 : 11 
01 : 12 
01 : 13 
01 : 14 
01 : 15 
01 : 16 
01 : 17 
01 : 18 
01 : 19 
01 : 20 
01 : 21 
01 : 22 
01 : 23 
01 : 24 
01 : 25 
01 : 26 
01 : 27 
01 : 28 
01 : 29 
01 : 30 
01 : 31 
01 : 32 
01 : 33 
01 : 34 
01 : 35 
01 : 36 
01 : 37 
01 : 38 
01 : 39 
01 : 40 
01 : 41 
01 : 42 
01 : 43 
01 : 44 
01 : 45 
01 : 46 
01 : 47 
01 : 48 
01 : 49 
01 : 50 
01 : 51 
01 : 52 
01 : 53 
01 : 54 
01 : 55 
01 : 56 
01 : 57 
01 : 58 
01 : 59 
02 : 00 
02 : 01 
02 : 02 
02 : 03 
02 : 04 
02 : 05 
02 : 06 
02 : 07 
02 : 08 
02 : 09 
02 : 10 
02 : 11 
02 : 12 
02 : 13 
02 : 14 
02 : 15 
02 : 16 
02 : 17 
02 : 18 
02 : 19 
02 : 20 
02 : 21 
02 : 22 
02 : 23 
02 : 24 
02 : 25 
02 : 26 
02 : 27 
02 : 28 
02 : 29 
02 : 30 
02 : 31 
02 : 32 
02 : 33 
02 : 34 
02 : 35 
02 : 36 
02 : 37 
02 : 38 
02 : 39 
02 : 40 
02 : 41 
02 : 42 
02 : 43 
02 : 44 
02 : 45 
02 : 46 
02 : 47 
02 : 48 
02 : 49 
02 : 50 
02 : 51 
02 : 52 
02 : 53 
02 : 54 
02 : 55 
02 : 56 
02 : 57 
02 : 58 
02 : 59 
03 : 00 
Thêi gian 
a 
Kẻ đường thẳng 
a 
Kẻ đường thẳng 
Cách 2: 
Cách 3: 
Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại điểm M 
=> M không thuộc d (vì M thuộc d’ và d’//d) 
=> qua điểm M nằm ngoài d có d’//d và d’’//d, mà d’ và d’’ là hai đường thẳng phân biệt. Điều này trái với Tiên đề Ơ- clit 
=> d’và d’’ không thể cắt nhau 
=> d’ //d’’ 
M 
Cách 4: Bài 45 (sgk-98) 
d’ // d và d’’ // d 
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau 
 Tính chất 3 (sgk-97) 
 2. Ba đường thẳng song song 
Một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng song song với đường thẳng kia. 
=> d’ //d’’ 
3. Vận dụng 
Bài 1. Điền vào chỗ trống .... 
a/ Nếu và thì ............... 
b/ Nếu và thì ............... 
c/ Nếu và thì ............. 
15 
15 
Tay vịn 
Bậc thang 
Các cách để suy luận hai đường thẳng song song 
Cách 1: Định nghĩa hai đường thẳng song song 
Cách 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
Cách 3: Chứng minh hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba. (tính chất 1) 
Cách 4: Chứng minh hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba. (tính chất 2) 
17 
Các cách để suy luận hai đường thẳng vuông góc 
Cách 1: Dựa vào định nghĩa hai đường thẳng vuông góc 
(Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông) 
Cách 2 : Tính chất 2: 
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc nốt với đường thẳng kia. 
Bài 46 (sgk-98) : Cho hình vẽa) Vì sao a // b ?b) Tính số đo góc C 1 
D 
C 
A 
B 
120 0 
b 
a 
1 
Hoạt động cá nhân 
Làm vào phiếu bài tập 
Học thuộc 3 tính chất (sgk) 
 Làm b ài 42; 43; 44; 45; 47 (sgk-98 ) 
 Tiết sau luyện tập. 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_lop_7_chuong_i_tiet_10_tu_vuong_goc_den_s.pptx