Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Tuần 8: Dân số nước ta - Nguyễn Ngọc Giàu

Câu 2:

Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:

Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.

Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.

Câu 3:

Sông ngòi nước ta có đặc điểm:

Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt.

 Sông ở nước ta chứa ít phù sa.

c. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: Nhất Linh | Ngày: 23/11/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Tuần 8: Dân số nước ta - Nguyễn Ngọc Giàu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người thực hiện : Nguyễn Ngọc Giàu 
ĐỊA LÍ - LỚP 5 
Kiểm tra bài cũ 
Trên phần đất liền nước ta: 
Câu 1: 
 Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi. 
 diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi. 
 diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi. 
Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là: 
Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa. 
Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. 
Câu 2: 
Câu 3: 
Sông ngòi nước ta có đặc điểm: 
 Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt. 
 Sông ở nước ta chứa ít phù sa. 
c. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. 
BÀI MỚI 
DÂN SỐ NƯỚC TA 
HOẠT ĐỘNG 1 
Dân số 
STT 
Tên nước 
Số dân 
(triệu người) 
STT 
Tên nước 
Số dân 
(triệu người) 
1 
In-đơ-nê-xi-a 
218.7 
7 
Cam-pu-chia 
13.1 
2 
Phi-lip-pin 
83.7 
8 
Lào 
5.8 
3 
Việt Nam 
82.0 
9 
Xin-ga-po 
4.2 
4 
Thái Lan 
63.8 
10 
Đơng Ti-mo 
0.8 
5 
Mi-an-ma 
50.1 
11 
Bru-nây 
0.4 
6 
Ma-lai-xi-a 
25.6 
Bảng số liệu 
số dân các nước Đơng Nam Á năm 2004 
* Năm 2004, nước ta cĩ số dân là bao nhiêu? * Nước ta cĩ số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đơng Nam Á? 
Năm 2004,nước ta cĩ số dân là 82 triệu người. 
 Nước ta cĩ số dân đứng thứ 3 ở Đơng Nam Á. 
HOẠT ĐỘNG 2 
Sự gia tăng dân số 
 * Cho biết số dân từng năm của nước ta?  
52,7 
64,4 
76,3 
Năm 
Triệu người 
 BIỂU ĐỒ DÂN SỐ 
VIỆT NAM QUA CÁC NĂM 
Phiếu học tập 
 1) Từ năm 1979 đến 1989,dân số nước ta tăng bao nhiêu người? 
 2) Từ năm 1989 đến 1999,dân số nước ta tăng bao nhiêu người? 
 3) Trong vòng 20 năm (1979 đến 1999), dân số nước ta tăng bao nhiêu người? 
 4) Trung bình một năm dân số nước ta tăng bao nhiêu người? 
 5) Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số của nước ta? 
 1) Từ năm 1979 đến 1989,dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người. 
 2) Từ năm 1989 đến 1999,dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người. 
 3) Trong vòng 20 năm (1979 đến 1999), dân số nước ta tăng khoảng 23,6 triệu người. 
 4) Trung bình một năm dân số nước ta tăng thêm khoảng trên một triệu người. 
 5) D ân số của nước ta tăng nhanh. 
Năm 2004 : số dân thành phố Hồ Chí Minh là 6 062 993người; số dân quận Gò Vấp là 443 419 người. 
Năm 2005 : số dân thành phố Hồ Chí Minh là 6 239 938 người; số dân quận Gò Vấp là 468 468 người. 
Sau một năm: thành phố Hồ Chí Minh tăng 
 176 945 người; quận Gò Vấp tăng 
 25 049 người. 
THÔNG TIN 
HOẠT ĐỘNG 3 
Hậu quả của sự tăng dân số nhanh 
HẬU QUẢ CỦA DÂN SỐ TĂNG NHANH 
Kinh tế: Khĩ khăn , thiếu ăn, thiếu mặc ,  
Xã hội : Trật tự xã hội cĩ nguy cơ bị vi phạm cao. 
Chỗ ở: Nhà ở chật chội thiếu tiện nghi. 
Y tế: Bệnh viện quá tải. 
Giáo dục: Trường học quá tải. 
Mơi trường: Rác thải sinh hoạt tăng gây ơ nhiễm. 
Tài nguyên: Cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. 
Môi trường xưa và nay. 
Bệnh viện quá tải 
Giao thông ùn tắc 
BÀI HỌC 
Nước ta cĩ diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đơng dân trên thế giới. 
 Dân số tăng nhanh gây nhiều khĩ khăn cho việc nâng cao đời sống. 
Những năm gần đây,tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt cơng tác kế hoạch hĩa gia đình. 
HOẠT ĐỘNG 4 
Củng cố 
Năm 2004, nước ta cĩ số dân là: 
a) 76.3 triệu người 
c) 80.2 triệu người 
d) 81.2 triệu người 
b) 82.0 triệu người 
Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đơng Nam Á? 
a) Thứ 2 
c) Thứ 4 
d) Thứ 5 
b) Thứ 3 
Nước ta cĩ số dân tăng: 
a) Chậm 
c) Rất nhanh 
b) Trung bình 
d) Nhanh 
DẶN DÒ 
* Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài 
* Chuẩn bị bài: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư” 
- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi cuối bài 
- Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi, đô thị. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_tuan_8_dan_so_nuoc_ta_nguyen_ngoc_gia.ppt
Giáo án liên quan