Bài giảng Đề cương ôn tập chương III

Câu 1. R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH2 chứa 5,88% H. R là nguyên tố nào sau đây?

A. Cacbon B. Nito C. Photpho D. Lưu huỳnh

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đề cương ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Trắc nghiệm
Câu 1. R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH2 chứa 5,88% H. R là nguyên tố nào sau đây? 
A. Cacbon B. Nito C. Photpho D. Lưu huỳnh 
Câu 2. Khí X có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của khí X là: 
A. SO2 B. SO3 C. H2S D. Trường hợp khác 
Câu 3. Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9 gam kết tủa. Công thức hóa học của muối là: 
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl D. FeCl4 
Câu 4. Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hóa học sau: C + O2 à CO2 
Nếu cho 1,20 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon đioxit sinh ra là: 
A. 1,8 lít B. 1,68 lít C. 1,86 lít D. 2,52 lít 
Câu 5. Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). 
A. 10,6g và 8,4g ; B. 16g và 3g ; C. 10,5 g và 8,5g ; D. Kết quả khác 
Câu 6. Nguyên tố trong cùng chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn sẽ có cùng: 
A. Số điện tích hạt nhân B. Số khối C. hóa trị 
D. Số electron ở lớp ngoài cùng E. Số lớp electron 	
Câu 7. Những điều khẳng định nào sau đây là đúng? 
Đi từ trái sang phải, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều nguyên tử khối tăng dần . 
Đi từ trái sang phải, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần 
Tất cả đều có số lớp electron bằng nhau
Mở đầu chu kì bao giờ cũng là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí trơ 
Đi từ trái sang phải bán kính nguyên tử không đổi 
Câu 8. Hãy sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần? 
A. Na, Mg, Si, P, S, Cl, Al B. Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl 
C. Mg, Na, Si, P, S, Cl, Al D. Cl, S, P, Si, Al, Mg, Na 
Câu 9. Sắp xếp tính kim loại giảm dần? 
A. Na, Mg, Al, Si B. Na, Al, Mg, P C. P, Si, Al, Mg D. Na, Mg, Al, P
Câu 10. Sắp xếp theo chiều tính bazo tăng dần 
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH 
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2 
II. Tự luận 
Câu 1. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau
CO2à Na2CO3à NaHCO3à Na2CO3 à NaOH 
MgCO3 à MgSO4 à MgCO3 à MgCl2 
MnO2 à Cl2 à FeCl3 à NaCl à Cl2 à CuCl2 à AgCl
Câu 2. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, nguyên tố R chiếm 87,5% về khối lượng. Hỏi nguyên tố đó tên gì? 
Câu 3. Cho 10,4 g oxit một nguyên tố kim loại thuộc nhóm II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 gam muối. Xác định tên nguyên tố kim loại 
Câu 4. Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hóa học chung là RH4. Trong hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi chứa 72,73% là oxi. Hãy xác định tên nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng HTTH
Câu 5. Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu 
Câu 6. Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam kết tủa màu trắng. 
Viết PTHH 
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu 
Tính khối lượng cacbon cần dùng cho các phản ứng khử oxit kim loại
 Câu 7. Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO3, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. 
Hãy xác định tên nguyên tố R 
Cho biết tính chất hóa học của nguyên tố R và so sánh với các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì. 
Câu 8. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và có tổng số điện tích hạt nhân là 16. 
Xác định tên các nguyên tố X và Y 
Cho biết vị trí của hai nguyên tố trong bảng tuần hoàn 
Câu 9. Cho 8 gam một oxit (có công thức XO3) tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 14,2 gam muối khan. Tính nguyên tử khối của X 
Câu 10.
 a. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc phân nhóm VIIA và có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mH: mO = 7,1: 11,2. Xác định nguyên tố R và so sánh tính chất hóa học của nguyên tố R với các nguyên tố xung quanh nó trong bảng tuần hoàn
 b. Oxit cao nhất của nguyên tố R trong nhóm II có chứa 10,46% về khối lượng là oxi. Xác định nguyên tố R 
-------------------HẾT ------------------
HAPPY NEW YEAR ¯ 2012 ⌚☻☺

File đính kèm:

  • dochoa 8.doc
Giáo án liên quan