Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương III - Bài: Phương trình tích

Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:

Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.

 

pptx13 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương III - Bài: Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG 
Phân tích đa thứcP(x) thành nhân tử 
= 0 
=>Phương trình tích 
Giải: 
Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau: 
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì..; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích . 
tích đó bằng 0 
bằng 0 
Phương trình tích có dạng: 
 A(x). B(x) = 0 
  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 
 A(x). B(x) = 0 
Cách giải: Áp dụng công thức 
Áp dụng:Ví dụ 2: 
Giải phương trình : 
 (x - 3)(x – 2) ) = (6 - x) (1 + 3 x) 
Giải 
 ( x - 3)(x – 2) ) = (6 - x) (1 + 3 x) 
 (x - 3)(x - 2) -( 6 - x)( 1 + 3 x) = 0 
 x 2 -3x - 2x + 6 - (6 + 18x - x -3x 2 ) = 0 
 x 2 -3x - 2x + 6 - 6 - 18x + x + 3x 2 = 0 
 4x 2 - 22x = 0 
 2 x(2x - 11) = 0 
 x = 0 hoặc 2x -11 = 0 
x = 0 
2x -11 = 0 x = 5,5 
Vậy : tập nghiệm của phương trình đã cho là : S = {0 ; 5,5} 
 
Nhận xét: 
Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. 
Giải phương trình tích rồi kết luận. 
Ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái (lúc này, vế phải bằng 0) rút gọn rồi phân tích đa thức vừa thu được thành nhân tử. 
Bước 2. 
Bước 1. 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
Vậy : tập nghiệm của phương trình đã cho là 
?3 Giải phương trình : 
(x - 1)(x 2 + 3x - 2) - (x 3 - 1) = 0 
 (x - 1)[(x 2 + 3x -2) - (x 2 + x + 1)] = 0 
 (x - 1)(2x - 3 ) = 0 
Ví dụ 3 : Giải phương trình: 
 x 3 + 2 x 2 = x + 2 
 x 3 + 2 x 2 - x - 2 = 0 
 (x 3 + 2x 2 ) - (x + 2 ) = 0 
 x 2 (x + 2) - (x + 2 ) = 0 
(x 2 - 1)(x +2) = 0 
(x + 1)(x - 1)(x + 2) = 0 
 x+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 
x = -2 
 x = - 1 
2 / x - 1 = 0 
x = 1 
3/ x + 2 = 0 
Vậy : tập nghiệm của p hương trình đã cho là : S = {-1 ; 1 ; -2} 
1/ x + 1 = 0 
 x 3 + 2 x 2 = x + 2 
Giải: 
?4 . Giải phương trình : (x 3 + x 2 ) + (x 2 + x) = 0 
 x 2 (x + 1) + x(x + 1) = 0 
 (x + 1)(x 2 + x) = 0 
 x(x + 1) 2 = 0 
 S = {0 ; - 1 } 
Giải: 
 (x 3 + x 2 ) + (x 2 + x) = 0 
Vậy : tập nghiệm của phương trình đã cho là: 
Bài tập 22( 17-SGK). Giải phương trình : 
Vận dụng: 
Vậy : Tập nghiệm của phương trình là: 
S = {3; } 
Vậy: Tập nghiệm của phương trình là : S = { } 
Vậy : Tập nghiệm của phương trình là S = {1;7} 
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 - N ắ m vữ ng cá c bướ c chủ y ế u khi giả i ph ương trình tích . 
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải . 
- Bài tập về nhà : 21 (b, c, d) ; 22 (b, f) ; 23; 24 ; 25 tr 17 SGK. Chuẩn bị tiết sau Luyện tập. 
C¶m ¬n c¸c thÇy c« ®· ®Õn dù tiÕt häc ! 
Chóc c¸c em tiÕn bé h¬n trong häc tËp ! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_iii_bai_phuong_trinh_tich.pptx