Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 4 - Tiết 41: Số liệu thống kế. Tần số

Thống kê là một môn khoa học được ứng dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội.

Qua nghiên cứu, phân tích các thông tin thu thập được, góp phần giúp cho ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến các hiện tượng nhằm phục vụ lợi ích cho con người ngày càng tốt hơn.

Trong chương này, bước đầu ta làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 4 - Tiết 41: Số liệu thống kế. Tần số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: THỐNG KÊ 
Thống kê là một môn khoa học được ứng dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội. 
Qua nghiên cứu, phân tích các thông tin thu thập được, góp phần giúp cho ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến các hiện tượngnhằm phục vụ lợi ích cho con người ngày càng tốt hơn. 
Trong chương này, bước đầu ta làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. 
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
Bài 1 : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ 
Ví dụ : Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập bảng dưới đây: 
STT 
Lớp 
Số cây trồng được 
1 
6A 
35 
2 
6B 
30 
3 
6C 
28 
4 
6D 
30 
5 
6E 
30 
6 
7A 
35 
7 
7B 
28 
8 
7C 
30 
9 
7D 
30 
10 
7E 
35 
STT 
Lớp 
Số cây trồngđược 
11 
8A 
35 
12 
8B 
50 
13 
8C 
35 
14 
8D 
50 
15 
8E 
30 
16 
9A 
35 
17 
9B 
35 
18 
9C 
30 
19 
9D 
30 
20 
9E 
50 
Bảng 1 
Bảng 1 gồm mấy cột, nội dung của từng cột là gì? 
?1 Dựa vào bảng 1, hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu điểm thi HKI môn toán của nhóm mình . 
 Số dân 
Đia phương 
Tổng số 
Phân theo giới tính 
Phân theo thành thị nông thôn 
Nam 
Nữ 
Thành thị 
Nông thôn 
Hà Nội 
2672,1 
1336,7 
1335,4 
1538,9 
1133,2 
Hải Phòng 
1673,0 
825,1 
847,9 
568,2 
1104,8 
Hưng Yên 
1068,7 
516,0 
552,7 
92,6 
976,1 
Hà Giang 
602,7 
298,3 
304,4 
50,9 
551,8 
Bắc Kạn 
275,3 
137,6 
137,7 
39,8 
235,5 
Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 
Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà 
các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể 
khác nhau 
Bảng 2 
 30 28 30 30 35 28 30 30 35 
35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 
Bảng 3 
Bảng số liệu thống kê ban đầu 
có thể chỉ gồm các cột số. 
Bảng điều tra thời gian đi từ nhà đến 
Trường của bạn An trong 10 ngày 
Số thứ tự của ngày 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Thời gian (phút) 
21 
18 
17 
20 
19 
18 
19 
20 
18 
19 
Bảng 4 
Bảng 1 
2.Dấu hiệu 
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra 
b ) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu 
STT 
Lớp 
Số cây 
trồng được 
11 
8A 
35 
12 
8B 
50 
13 
8C 
35 
14 
8D 
50 
15 
8E 
30 
16 
9A 
35 
17 
9B 
35 
18 
9C 
30 
19 
9D 
30 
20 
9E 
50 
STT 
Lớp 
Số cây 
trồng được 
1 
6A 
35 
2 
6B 
30 
3 
6C 
28 
4 
6D 
30 
5 
6E 
30 
6 
7A 
35 
7 
7B 
28 
8 
7C 
30 
9 
7D 
30 
10 
7E 
35 
?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ? 
?3 Trong bảng 1 có bao 
nhiêu đơn vị điều tra ? 
?4 dấu hiệu X ở bảng 1có 
 tất cả bao nhiêu giá trị ? 
Đọc dãy giá trị của X 
Tuy cấu tạo của các bảng điều tra có 
khác nhau nhưng chúng có chung một 
đặc điểm đó là vấn đề hay hiện tượng 
mà người điều tra quan tâm, vậy điều mà 
họ quan tâm tìm hiểu được gọi là gì ? 
Vấn đề hay hiện tượng mà người 
Điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là 
Dấu hiệu (kí hiệu là X,Y ) 
3. Tần số của giá trị 
STT 
Lớp 
Số cây 
trồng được 
11 
8A 
35 
12 
8B 
50 
13 
8C 
35 
14 
8D 
50 
15 
8E 
30 
16 
9A 
35 
17 
9B 
35 
18 
9C 
30 
19 
9D 
30 
20 
9E 
50 
STT 
Lớp 
Số cây 
trồng được 
1 
6A 
35 
2 
6B 
30 
3 
6C 
28 
4 
6D 
30 
5 
6E 
30 
6 
7A 
35 
7 
7B 
28 
8 
7C 
30 
9 
7D 
30 
10 
7E 
35 
Bảng 1 
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của 
dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó (n). 
?5 có bao nhiêu số khác nhau trong cột 
số cây trồng được, nêu cụ thể các số đó ? 
?6 Có bao nhiêu lớp trồng được: 
28 cây ?,30 cây ?,35 cây ?,50 cây ? 
28 
30 
35 
50 
STT 
Lớp 
Số cây 
trồng được 
11 
8A 
35 
12 
8B 
50 
13 
8C 
35 
14 
8D 
50 
15 
8E 
30 
16 
9A 
35 
17 
9B 
35 
18 
9C 
30 
19 
9D 
30 
20 
9E 
50 
STT 
Lớp 
Số cây 
trồng được 
1 
6A 
35 
2 
6B 
30 
3 
6C 
28 
4 
6D 
30 
5 
6E 
30 
6 
7A 
35 
7 
7B 
28 
8 
7C 
30 
9 
7D 
30 
10 
7E 
35 
Bảng 1 
28 
30 
35 
50 
? 7 Trong dãy giá trị của dấu hiệu 
có bao nhiêu giá trị khác nhau ? 
Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng . 
Các giá trị khác nhau là 28, 30, 35, 50. tần số 
Tương ứng các giá trị trên lần lượt là 2, 8, 7, 3 
Kiến thức cần nhớ 
Vấn đề hay hiện tượng mà người ta quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (X) 
Mỗi đối tượng được điều tra gọi là một đơn vị điều tra 
Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu (x). 
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra (N). 
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó (n). 
Vậy qua các phần đã học kiến thức 
 cơ bản được chốt lại như sau: 
Chú ý 
Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là 
các số; tuy nhiên cần chú ý rằng: không phải mọi dấu hiệu đều 
có giá trị là số. 
Ví dụ: khi điều tra về sở thích môn bóng đá của một nhóm học 
sinh, người điều tra ghi lại mức độ ham thích của các bạn ấy 
Như sau: rất thích, thích, không thích. 
Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng 
số liệu thống kê ban đầu chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn, từ 
bảng 1 ta có bảng 3 dưới đây: 
 30 28 30 30 35 28 30 30 35 
35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 
Bảng 3 
Củng cố 
BT2 (sgk) Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần 
 thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó 
trong 10 Ngày . Kết quả thu được ở bảng sau: 
STT của ngày 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Thời gian (phút) 
21 
18 
17 
20 
19 
18 
19 
20 
18 
19 
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì ? 
Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ? 
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của 
 dấu hiệu đó ? 
c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số 
 của chúng. 
Là thời gian đi từ nhà đến trường 
10 giá trị 
Có 5 giá trị khác nhau 
các giá trị khác nhau là :17,18,19,20,21 
Có tần số lần lượt là: 1,3,3,2,1 
Thảo luận nhóm 
Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc các khái niệm trong bảng tóm tắc các kiến thức cần nhớ. 
Mỗi học sinh tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn và trả lời câu hỏi tương tự như bài tập 4. 
Làm bài tập 1,3,4 sgk trang 8,9 
Tiết sau luyện tập 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_chuong_4_tiet_41_so_lieu_thong_ke_tan.ppt
Giáo án liên quan