Bài giảng Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon. polime (tiếp theo)

a) Khái niệm

Rượu là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết với gốc hiđrocacbon (gốc hiđrocacbon là phần còn lại của phân tử hiđrocacbon sau khi bớt đi 1 hay một số nguyên tử hiđro).

b) Rượu điển hình

Rượu etylic : C2H5OH Phân tử khối là 46

+ Cấu tạo : CH3 – CH2 – OH Nhóm chức –OH

 

doc26 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon. polime (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
300 ml dung dịch NaOH 0,5M. 
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính số gam axit axetic đã tham gia phản ứng.
c) Tính số gam muối CH3COONa tạo thành.
Cho Na = 23 ; H = 1 ; O = 16 ; C = 12.
19.	1. Viết công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có nhóm nguyên tử sau : 
a) -OH b) -COOH c) CH3COO-
2. Viết một phương trình hoá học của phản ứng điều chế mỗi hợp chất hữu cơ đó. 
20.	Hãy lấy thí dụ polime tự nhiên và polime tổng hợp.
21.	Cho các chất có công thức cấu tạo : CH3 – CH=CH2 ; CH2=CHCl.
	Viết công thức cấu tạo các polime tương ứng.
22.	Chất aminoaxetic có tính chất của một axit. Viết phương trình hoá học của aminoaxetic với :
a) Dung dịch NaOH.
b) Dung dịch C2H5OH.
23.	Nêu cách phân biệt :
a) Tơ tổng hợp và tơ tằm.
b) Tinh bột và xenlulozơ.
c) Saccarozơ và glucozơ.
24.	Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần để tổng hợp 9 kg tinh bột bằng phản ứng quang hợp của cây xanh, giả sử hiệu suất phản ứng 100%.
25.	Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ thuộc loại gluxit (hay cacbohiđrat).
a) Viết công thức chung của các gluxit trên.
b) Viết công thức từng gluxit dưới dạng công thức chung.
26.	Cao su Buna có công thức cấu tạo : ( CH2 – CH=CH – CH2 )n. 
a) Viết công thức cấu tạo của monome ban đầu.
b) Viết PTHH điều chế cao su buna từ monome trên.
c) So sánh về thành phần và cấu tạo cao su buna với polietilen.
27. 	Sản xuất rượu etylic từ tinh bột.
	a) Viết các phương trình hoá học của quá trình sản xuất.
	b) Tính khối lượng tinh bột (kg) cần dùng để sản xuất 1000 lít cồn 90o. Khối lượng riêng rượu etylic 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình sản xuất là 80%.
III. Đề kiểm tra
1. Đề 15 phút
Đề 1. 
Câu 1.	Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 
1. Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất : 
– Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
– Tác dụng với natri giải phóng khí hiđro.
– Tham gia phản ứng tạo sản phẩm este.
– Không tác dụng với dung dịch NaOH. 
 X là : 
A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3-COOH ; D. CH3COO–C2H5 
2. Hợp chất Y :
– Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
– Tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat.
Y có chứa nhóm : 
A. -CH=O B. -OH C. -COOH D. -CH3
3. Nước và axit axetic dễ trộn lẫn để tạo dung dịch. 80 ml axit axetic và 50 ml nước được trộn lẫn. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Nước là dung môi.
B. Axit axetic là chất tan.
C. Dung môi là rượu.
D. Cả hai là dung môi vì đều là chất lỏng.
Câu 2. Chọn câu đúng, câu sai trong các câu sau :
Có các chất sau : C2H5OH, CH3–COOH, NaOH, NaCl, Na, Cu. Những cặp chất tác dụng được với nhau :
a)	 C2H5OH + CH3–COOH có xúc tác H2SO4 đặc, to 
b) 	C2H5OH + NaOH
c) 	C2H5OH + NaCl
d)	C2H5OH + Na
e)	CH3COOH + NaOH
f)	CH3COOH + NaCl
g)	CH3COOH + Na
h)	CH3COOH + Cu
Đề 2.
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 
1. Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Hợp chất hữu cơ có công thức là :
A. C2H6O ;	B. C6H6 ;	C. C2H4 ; 	D. C2H4O2
2. Để nhận ra 3 lọ đựng các dung dịch không màu : CH3COOH, C6H12O6 ; C2H5OH bị mất nhãn, có thể dùng cách nào trong các cách sau để nhận ra ba dung dịch trên :
A. Giấy quỳ tím.
B. Dung dịch Ag2O/NH3.
C. Giấy quỳ tím và Na.
D. Giấy quỳ tím và dung dịch Ag2O/NH3.
3. Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, etan. 
a) Dãy gồm các chất chỉ có liên kết đơn :
	A. Metan, etilen, axetilen.
	B. Rượu etylic, metan, etan. 
	C. Benzen, rượu etylic, axit axetic.
	D. Etan, etilen, axit axetic.
b) Dãy gồm các chất có 1 liên kết đôi :
	A. Axit axetic, etilen.
	B. Benzen, axetilen. 
	C. Rượu etylic, etan.
	D. Metan, etilen.
Câu 2. Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng :
C2H4C2H5OHCH3COOHCH3COOC2H5CH3COONa	
2. Đề 45 phút
Đề 1.	 
Phần I. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
1. Một hợp chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H và O có một số tính chất : 
– Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước ;
– Hợp chất tác dụng với natri giải phóng khí hiđro ; 
– Hợp chất tham gia phản ứng tạo sản phẩm este ; 
– Hợp chất không làm cho đá vôi sủi bọt. 
Hợp chất đó là : 
A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3–COOH ; D. CH3–COO–C2H5 
2. Một hợp chất :
– Là chất rắn, tan nhiều trong nước, có phản ứng tráng gương.
Hợp chất đó có công thức là : 
A. C12H22O11 ; B. CaCO3 ; C. (C17H35COO)3C3H5 ; D. C6H12O6
3. Trong các chất sau : Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. Axit axetic tác dụng được với :
A. Tất cả các chất.
B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3.
C. Mg, Cu, MgO, KOH.
D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3.
Phần II. Tự luận
Câu 2. 1. Từ chất ban đầu là etilen có thể điều chế ra etyl axetat. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ. Các điều kiện cần thiết cho phản ứng xảy ra có đủ.
2. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các dung dịch : rượu etylic, axit axetic, glucozơ ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) để giải thích. 
Câu 3. Từ tinh bột người ta sản xuất rượu etylic theo sơ đồ sau : 
Tinh bột glucozơ rượu etylic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lên men 1 tấn ngũ cốc chứa 81% tinh bột.
(O = 16 ; C = 12 ; H = 1).
Đề 2.	 
Phần I. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
	Cho các chất: rượu etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ, xenlulozơ.
	1. Dãy gồm các chất tan trong nước:
	A. Rượu etylic, glucozơ, chất béo, xenlulozơ.
	B. Rượu etylic, axit axetic, glucozơ. 
	C. Glucozơ, chất béo, saccarozơ.
	D. Axit axetic, saccarozơ, xenlulozơ.
	2. Dãy gồm các chất có phản ứng thuỷ phân :
	A. Saccarozơ, chất béo, xenlulozơ.
	B. Chất béo, axit axetic, saccarozơ. 
	C. Saccarozơ, xenlulozơ, rượu etylic.
	D. Axit axetic, chất béo, xenlulozơ.
	3. Nhóm chất có chung công thức tổng quát :
	A. Rượu etylic, axit axetic.
	B. Chất béo, xenlulozơ.
	C. Saccarozơ, glucozơ.
	D. Axit axetic, glucozơ.
Câu 2. 1. Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg.
	Rượu etylic phản ứng được với:
	A. Na, CaCO3, CH3COOH.
	B. CH3COOH, O2, NaOH. 
	C. Na, CH3COOH, O2 
	D. Na, O2, Mg.
	2. Ghép ứng dụng ở cột (II) với chất tương ứng ở cột (I)
Chất (I)
ứng dụng (II)
A. CH3COOH.
1. Sản xuất giấy
B. Chất béo
2. Thực phẩm
C. Glucozơ
3. Sản xuất vitamin C
D. Tinh bột
4. Sản xuất xà phòng
E. Xenlulozơ
5. Sản xuất phẩm nhuộm
6. T ráng gương
7. Sản xuất vải sợi
Phần II. Tự luận 
Câu 3. Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học :
	Tinh bột	 Glucozơ Rượu etylic	 Axit axetic	 Etyl axetat
	Saccarozơ
Câu 4. Để trung hoà 60 gam dung dịch axit axetic 10% cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
3. Đề kiểm tra học kì II :
Đề 1.
Phần I. Trắc nghiệm khách quan 
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
	1. a) Một kim loại có các tính chất :
	– Tác dụng với oxi tạo thành oxit 
	– Không tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc, nguội 
	– Tác dụng với dung dịch muối đồng 
	– Tác dụng với dung dịch bazơ.
	Kim loại đó là: 
	A. Sắt B. Magie	 	 C. Nhôm D. Đồng
	b) Một oxit tác dụng được với nước, bazơ, oxit bazơ. Oxit này được sử dụng để chữa cháy, pha nước giải khát, sản xuất urê... Oxit đó là :
	A. Cacbon oxit 	B. Cacbon đioxit	
 	C. Lưu huỳnh đioxit 	D. Lưu huỳnh trioxit
	2. Có các dung dịch : HCl, NaOH, AgNO3, Al2(SO4)3 và khí Cl2.
	a) Cho sắt lần lượt tác dụng với mỗi chất, sắt tác dụng được với : 
	A. Tất cả các chất
	B. Cl2, HCl, AgNO3, Al2(SO4)3
	C. Cl2, HCl, NaOH, AgNO3
	D. Cl2, HCl, AgNO3
	b) Cho dung dịch Ba(NO3)2 lần lượt tác dụng với mỗi chất, dung dịch Ba(NO3)2 tác dụng được với: 
	A. HCl, NaOH, AgNO3, Al2(SO4)3
	B. HCl, NaOH, Al2(SO4)3
	C. Al2(SO4)3 
	D. HCl, NaOH, Al2(SO4)3.
	3. Có các chất sau : C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu.
	a) Cho axit axetic lần lượt tác dụng với mỗi chất, axit axetic tác dụng được với: 
	A. Tất cả các chất
	B. C2H5OH, NaOH, CaCO3, Na
	C. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na 
D. NaOH, CaCO3, Na, Cu.
b) Cho axit clohiđric lần lượt tác dụng với mỗi chất, axit clohiđric tác dụng được với : 
A. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu
B. NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na
C. C2H5OH, NaOH, CaCO3, Na
D. NaOH, CaCO3, Na, Cu.
Phần II. Tự luận
Câu 2 . Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau:
(2))
(3)
( C6H10O5 )n C6H12O6 C2H4 ( CH2–CH2 )n 
 CH3COOHC2H5OH CH3COOC2H5 
Câu 3.	Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
(Mg = 24 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; H = 1).
đề 2
Phần I. Trắc nghiệm khách quan 
Chọn đáp án đúng trong các câu sau :
Câu 1. 1. ở điều kiện thích hợp, clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. Fe, KOH, H2O, H2, O2	
B. KOH, Fe, H2O, H2
C. Na2CO3, KOH, HCl, H2O	
D. H2, O2, Ca(OH)2, Ag
2. ở điều kiện thích hợp, cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy sau :
A. H2, Ca, CuO, Al2O3	
B. H2, Ca, Fe2O3, Na2O
C. H2, Ca, CuO, Fe2O3	
D. HCl, Na2O, CuO, Al2O3
3. Cặp chất sau đây cùng tồn tại trong dung dịch :
A. CO2 và KOH	
B. Na2CO3 và HCl
C. KNO3 và NaHCO3 
D. NaHCO3 và NaOH
E. Na2CO3 và Ca(OH)2
Câu 2. 1. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom là :
A. CH4, C6H6	 
B. C2H4, C2H2 
C. CH4, C2H2 	
D. C6H6, C2H2
2. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :
A. CH3OOH, ( C6H10O5 )n 	
B. CH3COOC2H5, C2H5OH	
C. CH3COOH, C6H12O6
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
3. Dãy các chất đều phản ứng với kim loại natri là :
A. CH3OOH, ( C6H10O5 )n 	C. CH3COOH, C6H12O6
B. CH3COOC2H5, C2H5OH	D.CH3COOH, CH3COOC2H5
4. Dãy các chất đều phản ứng với axit HCl là:
A. CH3OOH, ( C6H10O5 )n , PE	
B. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVC
C. CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH 
D. CH3COONa, CH3COOC2H5, ( C6H10O5 )n
5. Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC.
B. Tinh bột, x

File đính kèm:

  • docBai tap Hoa 9 chuong V.doc