Bài giảng Chương II: Kim loại (Tiết 3)

1. kiến thức :

- học sinh hiểu và biết được tính chất của kim loại nói chung, tính chất của nhơm, sắt nói riêng và viết được pthh minh họa cho các tính chất đó.

- học sinh nắm được thế nào là gang, thép, quy trình sản xuất gang và thép.

- hiểu được một số ứng dụng của kim loại: nhơm, sắt, gang, thép trong đời sống và sản xuất.

2. kĩ năng:

- rèn luyện kỹ năng tính theo cthh, pthh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương II: Kim loại (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: KIM LOẠI
* MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và biết được tính chất của kim loại nói chung, tính chất của Nhơm, Sắt nói riêng và viết được PTHH minh họa cho các tính chất đó.
- Học sinh nắm được thế nào là gang, thép, quy trình sản xuất gang và thép.
- Hiểu được một số ứng dụng của kim loại: Nhơm, Sắt, gang, thép trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính theo CTHH, PTHH.
- Rèn học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học của Nhơm, Sắt.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết được một số ứng dụng của kim loại: Al, Fe, gang, thép.
Tuần 11
Ngày dạy:.................... 
Tiết ppct: 21	TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được một số tính chất vật lý của kim loại: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
- Học sinh hiểu được một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
1.2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả, nêu hiện tượng.
- Rèn luyện kỹ năng thử tính chất vật lý của kim loại.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng đúng các loại kim loại khác nhau.
2. TRỌNG TÂM:
	- Tính chất vật lý của kim loại.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Dây nhôm, mẫu than, giấy gói bánh kẹo, đèn cồn, kẹp gỗ, diêm, dây chuyền vàng.
3.2. Học sinh: dây đồng, dây sắt, búa.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
4.2. Kiểm tra miệng: (không)
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
Vậy là các em đã học xong chương 1. Hôm nay chuyển sang chương 2. Kim loại. Trong chương này các em sẽ biết tính chất (vật lí, hóa học), dãy hoạt động hóa học của kim loại; Nhôm, Sắt; hợp kim sắt: Gang, thép; sự ăn mòn kim lọai và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Xung quanh chúng ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Chúng có những tính chất vật lí và ứng dụng gì ? Và trong đời sống cũng như sản xuất áp dụng ra sao? Hôm nay vào tìm hiểu bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẻo.
PP: Trực quan, thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm.
+ Dùng búa đập vào mẫu than.
HS: Làm thí nghiệm và quan sát, nhận xét.
Đại diện nhóm báo cáo: Than vỡ ra, dây nhôm dát mỏng.
GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng trên
HS: Giải thích: Nhôm có tính dẻo, than không có tính dẻo.
GV: Cho HS quan sát các mẫu vật: 
+ Giấy gói kẹo làm bằng nhôm.
+ Vỏ các đồ hộp làm bằng sắt tây.
+ Vật liệu: Sắt tròn, sắt vuông.
+ Đồ trang sức: Bạc, đồng, vàng.
GV: Từ các vật mẫu trên yêu cầu HS cho biết kim loại có tính gì?
HS: Tất cả các kim loại có tính dẻo.
GV: Các kim loại khác nhau tính dẻo có giống nhau không?
HS: Có tính dẻo khác nhau.
GV: Dựa vào tính dẻo người ta dùng kim lọai để làm gì?
HS: Chế tạo dụng cụ sản xuất, giấy gĩi, đồ trang sức (dây chuyền, nhẫn,),
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt 
PP: Thí nghiệm
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK /46
HS: Quan sát H2.1, hoặc yêu cầu HS làm TN như sau : dùng phích điện (chui điện) cắm vào các ổ điện, đầu dây điện có nối bóng đèn. Nhận xét - hiện tượng. 
GV: Tại sao bóng đèn phát sáng ? 
HS: Dây kim loại dẫn điện từ nguồn điện đến bóng đèn.
GV: Cho thêm một số ví dụ khác về kim loại có tính dẫn điện ?
HS: Kim loại dẫn điện: Bạc, chì....
GV: Từ các vấn đề nêu trên rút ra kết luận gì? 
HS: Kim loại có tính dẫn điện.
GV: Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện giống nhau hay khác nhau ?
HS: Khả năng dẫn điện khác nhau.
GV: Kim loại dẫn điện tốt nhất là kim loại nào?
HS: Kim loại : Bạc sau đĩ là đồng, nhơm, sắt
GV: Thực tế dây điện làm bằng kim loại nào? 
HS: Làm bằng đồng (hoặc nhơm, sắt)
GV: Liên hệ thực tế giáo dục HS khi sử dụng dây điện tránh bị điện giật hay cháy do chập điện: dây điện trần, bị hỏng không nên sử dụng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt.
PP: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm: Đốt nóng một đoạn dây nhôm (đồng) trên ngọn lửa đèn cồn. Nhận xét hiện tượng, giải thích.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Đại diện nhóm nêu hiện tượng: Phần không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng.
Giải thích: Al, Cu có tính dẫn nhiệt.
GV: Từ vấn đề trên rút ra kết luận?
HS: Kết luận: Kim loại có tính dẫn nhiệt.
GV: Bổ sung thêm thông tin: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn điện tốt thì sẽ dẫn nhiệt tốt.
GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế cho thêm ví dụ.
HS: Ví dụ: Nhôm , thép, 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ánh kim
PP: Trực quan, vấn đáp.
GV: Cho HS quan sát đồ trang sức như: Dây chuyền vàng.
GV: Trên bề mặt kim loại như thế nào?
HS: Có vẻ sáng lấp lánh, rất đẹp.
GV: Yêu cầu HS cho thêm ví dụ khác là kim loại có ánh kim?
HS: VD: Al, Ag, Fe, Cu, Sn, 
GV: Yêu cầu HS nhận xét 
HS: Kim loại có tính ánh kim.
GV bổ sung: Nhờ tính chất này kim loại dùng làm gì?
HS: Dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí.
I. Tính dẻo:
Kim loại có tính dẻo, kim loại có thể rèn, dát mỏng và kéo sợi.
* Ứng dụng: Giấy gĩi bánh kẹo, đồ trang sức, vỏ các đồ hộp
II. Tính dẫn điện:
Kim loại có tính dẫn điện, tốt nhất là Ag, Cu, Al, Fe...
* Ứng dụng: làm dây dẫn điện
* Chú ý: Không nên sử dụng dây điện trần hoặc dây điện đã bị hỏng lớp bọc cách điện.
III. Tính dẫn nhiệt:
Kim loại có tính dẫn nhiệt
* Ứng dụng: làm dụng cụ nấu ăn.
IV. Aùnh kim:
Kim loại có ánh kim
* Ứng dụng: làm đồ trang sức.
4.4/ Củng cố và luyện tập :
* Giáo viên gọi học sinh đọc thông tin “ Em có biết” và Ghi nhớ
* Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập 2/ 48 Sgk. Yêu cầu học sinh làm.
Đáp án:
Nhiệt độ nóng chảy.
Đồ trang sức.
Nhẹ, bền.
Dây điện.
Nhôm. 
* Chọn câu trả lời đúng nhất: 
1/ Kim loại khơng cĩ tính chất nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt, dẫn điện B. Tính đàn hồi 
C. Ánh kim D. Dẻo, dễ uốn
2/ Sự truyền nhiệt trong dây kẽm từ đầu này đến đầu kia là do:
A. Sự đối lưu B. Sự bức xạ nhiệt 
C. Sự nĩng chảy của nhiệt D. Sự dẫn nhiệt
3/ Các kim lọai nào sau đây cĩ tính dẫn điện và dẫn nhiệt giảm dần
A. Ag, Al, Fe, Cu B. Ag, Fe, Cu, Al 
C. Ag, Cu, Al, Fe D. Cu, Fe, Ag. Al
Đáp án: 1/ B; 2/ D; 3/ C
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập 3, 4, 5/48 SGK
+ Hướng dẫn bài tập 4/ 48 SGK: 
Tính khối lượng 1 mol của mỗi kim loại: n = m.M 
Tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại từ công thức: D = ® V = 
- Xem bài “ Tính chất hoá học của kim loại”
+ Cho biết TCHH của kim loại?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm: 	
 * Hạn chế:	

File đính kèm:

  • doct21.doc