Bài giảng Chương I: Thành phần và tính chât các hộ chất vô cơ

I . Định nghĩa :

 Oxit là hợp chất mà trong phân tử có chứa nguyên tử của nguyên tố oxi kết hợp với nguyên tử của nguyên tố khác .

 Ví dụ : Na2O , SO2 , P2O5 , Fe2O3 , MgO , Cl2O7

II . Phân loại : Có 2 loại

 - Oxit bazơ : Là những oxit tương ứng với các bazơ

Ví dụ : Na2O , Fe2O3 , MgO

 - Oxit axit ( Hay còn gọi Anhiđrit) : Là những oxit tương ứng với các axit

 

doc11 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương I: Thành phần và tính chât các hộ chất vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g phản ứng
	4/ Axit tác dụng với muối của axit yếu hơn hoặc dễ bay hơn tạo thành muối mới và axit mới
	H2SO4 + CaCO3 CaSO4 + CO2ư + H2O 
	2HCl + Na2SO3 2NaCl + SO2ư + H2O 
	5/ Tác dụng với các chất chỉ thị màu 
	- Làm quì chuyển màu đỏ 
Đ 4. Muối
I . Định nghĩa :
	Muối là hợp chất mà trong phân tử có chứa nguyên tố kim loại kết hợp với gốc axit
Ví dụ : FeSO4 , MgCl2 , Fe2(SO4)3 , CaCO3
II . Phân loại : Có 2 loại 
	1/ Muối trung hoà : Là muối mà trong phân tử không còn nguyên tử hiđro có khả năng bị thay thế 
Ví dụ : Fe2(SO4)3 , CaCO3 , KNO3 , CuSO4 , BaCl2
	2/ Muối axit : Là muối mà trong phân tử còn nguyên tử hiđro có khả năng bị thay thế
Ví dụ : NaHS , KHSO4 , Na2HPO4 , NaH2PO4 , Ca(HCO3)2
III . Cách viết công thức :
	- Viết kí hiệu nguyên tố kim loại trước kí hiệu của gốc axit
	- Tổng hoá trị của nguyên tố kim loậiphỉ bằng hoá trị của gốc axit
	- Với muối của axit oxi : Tổng hoá trị của nguyên tố oxi phải bằng tổng hoá trị của các nguyên tố khác trong phân tử 	
IV . Cách đọc tên :
	 Cách đọc tên gốc axit :
	- Gốc của axit có đuôi ic đứng cuối thì đổi đuoi ic sang đuôi at 
	- Gốc của axit có đuôi ơ đứng cuối thì đổi đuoi ơ sang đuôi it 
	- Gốc của axit có đuôi hiđric đứng cuối thì thay đuoi hiđric bằng một phụ âm phù hợp + đuôi ua
1/ Cách đọc tên muối trung hoà : Tên của nguyên tố kim loại +hoá tri + tên của gốc axit tương ứng . 
Ví dụ : FeSO4 : Sắt II Sunfat , Fe2(SO4)3 : Sắt III sunfat , NaNO3 : Natri Nitrat
	 K2SO3 : Kali Sunfit , Ca(NO2)2 : Canxi Nitrit , NaClO2 : Natri Clorit
	 KCl : Kali clorua , CuS : Đồng II sunfua , BaBr2 : Bari Bromua
2/ Cách đọc tên muối Axit : Tên của nguyên tố kim loại +hiđro + tên của gốc axit tương ứng . 
Ví dụ : Ca(HCO2)2 : Canxihiđrocacbonnat , KHS : Kalihiđrosunfua , NaHSO3 : Natrihiđrosunfit 
V . Tính chất hoá học chung :
	1/ Muối tác dụng với axit mạnh hơn hay khó bay hơi hơn tạo thành Muối mới và axit mới
Ví dụ : 	CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2ư + H2O
	Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2ư + H2O
	2/ Muối tan tác dụng với bazơ kiềm tạo thành muối mới và bazơ mới
Ví dụ : 	FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3¯ + 3NaCl 
	K2CO3 + Ba(OH)2 2KOH + BaCO3¯
	3/ Muối tan tác dụng với kim loại mạnh hơn kim loại trong muối tạo thành muối mới và kim loại mới
Ví dụ :	Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag¯
	Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu¯
	4/ Hai muối tan tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới 
Ví dụ :	Ca(NO3)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KNO3¯
	AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3¯ 
B . Phần bài tập ứng dụng
	1) Có bao nhiêu phương pháp điều chế các muối sau đây, viết các PƯHH chứng minh :
	a/ CuCl2 ; b/ NaCl ; c/ CuSO4 ; d/ Na2SO4 
	2) Cho các CTHH sau : K2O , KOH , KHSO3 , K2SO3 , SO3 , H2SO4 , KHSO4 , Fe(OH)3 , Fe2O3 , CO2 , HCl , Ca(OH)2 , Ca(HCO3)2 , CaCO3 , CaO 
	a/ Các CTHH trên thuộc loại hợp chất vô cơ nào ? Hãy gọi tên các CTHH đó ?
	b/ Viết các PTHH có thể xảy ra từng đôi một giữa các CTHH trên . 
	3) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm : Mg, Fe, Cu trong khí Clo dư. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A . Cho chất rắn A vào dung dịch NaOH dư thì thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi ta được chất rắn C. Thổi khí CO dư qua ống chứa chất rắn C nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn D. Cho D vào dung dịch axit sunfuric loãng dư thì thu được V1 lít khí D1 , m1 gam chất rắn D2 không tan và dung dịch D3 .
	a/ A, B, C, D , D1 , D2 , D3 là những chất gì ? Viết các PTHH mô tả hiện tượng của các thí nghiệm trên .
	b/ Nếu cho m = 21,6 gm , m1 = 6,4 gam , V1 = 4,48 lit (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
	4) Cho 13,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 3,36 lít khí A (đktc).
	a/ Tính thành phần % khối lượng mỗi muối cacbonat ban đầu ?
	b/ Nếu cho toàn bộ khí A thu được ở trên vào dung dịch có chứa 11,2 gam KOH thì sau khi phản ứng kết thúc ta sẽ thu được những muối nào ? Tính khối lượng của mỗi muối đó ?
	5) Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M . Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa . Tính V ?
	6) Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và CO2 đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết tủa . Hãy xác định thành phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp đầu .
Chương II : Các bài toán về dung dịch
A . Phần lí thuyết
	1/ Khái niệm về dung dịch : Dung dịch là một hệ đồng nhất gồm chất tan và dung môi
	- Hệ đồng nhất là : không có bề mặt ngăn chia giữa dung môi và chất tan .
	- Độ tan ( S ) : Là lượng chất tan tối đa trong lượng dung môi ở một nhiệt độ xác định :
	+ Nếu S > 10 : là chất dễ tan , S < 1 : là chất khó tan , S < 0,01 : coi như không tan 
	+ Khi nhiệt độ tăng, độ tan của chất rắn và chất lỏng thường tăng ( Nếu sự tan là thu nhiệt ), còn độ tan của các chất khí là giảm . 
	+ Dung dịch bão hoà (dung dịch no) : Là dung dịch trong đó độ tan là lớn nhất (không thể tan được nữa) ở một nhiệt độ xác định 
	2/ Khái niệm về nồng độ dung dịch : Là lượng chất tan có trong một lượng xác định hay trong một thể tích xác định của dung dịch .
	a/ Nồng độ phần trăm (%) : Biểu thị bằng số gam chất tan chứa trong 100 gam dung dịch .
	C% = . 100 % . Trong đó : mdd = mdm + mctan 
	- mdd : số gam dung dịch , mdm : Số gam dung môi , mct : Số gam chất tan 
Ví dụ : d2 NaOH 40% có nghĩa là trong 100 gam dung dịch thì có : 40 gam NaOH và 60 gam nước
	- Người ta còn dùng nồng độ phần trăm thể tích để chỉ các chất lỏng hoà tan vào nhau .
	C% = . Trong đó : VCT : số ml chất tan ; Vdd : số ml chất dung dịch
Ví dụ : d2 rượu 60% có nghĩa là : Trong 100 ml d2 rượu thì có 60 ml rượu
	b/ Nồng độ phần trăm CM ) : Biểu thị bằng số mol chất tan trong một lít d2 : CM = 
	CM: nnồng độ mol/lit ; V : Số lít d2 ; n : số mol chất tan
Ví dụ : d2 NaOH 2M có nghĩa là : Trong 1 lít d2 có chứa 2 mol NaOH - a : Số gam chất tan
	Công thức liên hệ giữa C% và CM : CM = . Trong đó : - D : Khối lượng riêng
	- M Khối lượng phân tử	
Ví dụ : Tính nồng độ % của d2 H2SO4 2M ( D = 1,02 g/ml )
	Từ CM = 
B . Phần bài tập ứng dụng 
	1/ Người ta cho 20 g d2 NaOH 4% tác dụng với d2 H2SO4 0,2M (D = 1,02) . Tính thể tích d2 H2SO4 cần thiết và nồng độ % các chất tan trong d2 sau phản ứng . 
Giải
	2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
	nNaOH = = 0,02 mol => theo PƯ : nH2SO4 = nNaOH = . 0,02 = 0,01 mol
	Vậy : Vd2 H2SO4 = = 0,05 lít
	md2 H2SO4 = 50 . 1,02 = 51 gam => md2 sau PƯ = 20 + 51 = 71 gam
- Chất tạo thành trong d2 sau phản ứng là Na2SO4 . Theo PƯ : nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,01 mol
	mNa2SO4 = 0,01 . 142 = 1,42 gam => C% Na2SO4 = = 2%
	2/ Cần bao nhiêu gam d2 Ca(NO3)2 41% để tác dụng vừa hết 40g d2 Na2CO3 53% . Tính nồng độ % chất tan trong d2 sau phản ứng .
Giải
	Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3¯ + 2NaNO3
	nNa2CO3 = = 0,2 mol => Theo pư : nCa(NO3)2 = nCaCO3 = nNa2CO3 = 0,2 mol
mCa(NO3)2 = 0,2 . 164 = 32,8g => md2Ca(NO3)2 = = 80g 
=> md2Ca(NO3)2 = 80 gam
- Sản phẩm thu được sau pư là NaNO3 . Theo pư : nNaNO3 = 2 nNa2CO3 = 0,2 . 2 = 0,4 mol
	=> mNaNO3 = 85 . 0,4 = 32 gam.
	md2NaNO3 = md2Ca(NO3)2 + md2Na2CO3 - mCaCO3 = 40 + 80 - 0,2 . 100 = 100g	
	 C%NaNO3 = = 32%
	3/ Cần bao nhiêu gam d2 H2SO4 24,5% trộn với 40g d2 H2SO4 78,4% để thu được d2 H2SO4 49%.
Giải
Cách 1 : mH2SO4 trong 40g d2 H2SO4 78,4% = = 31,36g
Đặt khối lượng d2 H2SO4 24,5% cần dùng là x mH2SO4 trong x g d2 H2SO4 24,5% = = 0,245x
 	md2 H2SO4 = sau khi pha là ( 40 + x )g và m H2SO4 sau khi pha là : ( 31,36 + 0,245x ) g
	áp dụng CT : C% = . 100 % => 49% = . 100 
 Giải pt trên ta được x = 48 gam . Vậy cần 48 gam dung dịch H2SO4 24,5%
Cách 2 : Ta sử dụng qui tắc đường chéo :
 	 - Đặt khối lượng d2 H2SO4 24,5% cần dùng là x 
	 - Khối lượng d2 H2SO4 78,4% là 40 gam
	4/ Cho 12 g hợp kim Fe – Cu tan hoàn toàn trong d2 H2SO4 đặc, nóng (dư) . Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí duy nhất (đktc).
	a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim ?
	b) Tiếp tục oxihoá khí thu được bằng oxi với sự có mặt của V2O5 và 4500c . Sản phẩm thu được cần hoà tan vào bao nhiêu gam d2 H2SO4 49% để có được d2 H2SO4 73,5%
Giải
	a) Theo đầu bài ta có PƯ : 2Fe + 6 H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2ư + 6H2O (1)
	 Cu + 2 H2SO4(đ) CuSO4 + SO2ư + 2H2O (2)
Khí thoát ra là khí SO2 và : nSO2 = = 0,25 mol. Nếu đặt số mol Fe và Cu trong hợp kim là : x và y
Theo giả thiết ta có : mFe + Cu = 56x + 64y = 12 *
Theo PƯ (1) và (2) ta có nSO2 = = 0,25 hay 3x + 2y = 0,5 ** 
 	Giải hệ Pt * và ** ta được : x = y = 0,1 mol 
Vậy : 	mFe = 56 . 0,1 = 5,6 gam => %mFe = = 46,67%
	%mCu = 100% - 46,67% = 53,33%
	b) PƯ oxihoá SO2 : 2SO2 + O2 2SO3 (3)
	SO3 + H2O H2SO4 (4)
	Theo PƯ (3): nSO3 = nSO2 = 0,25 mol => mSO3 = 80 . 0,25 = 20g
	.. (4) : : nH2SO4 = nSO3 = 0,25 mol => mH2SO4 = 98 . 0,25 = 24,5g
	Đặt khối lượng d2 H2SO4 49% cần tìm là x đ md2 sau khi pha = (20 + x)g 
	mH2SO4 49% có trong x g d2 = = 0,49x và mH2SO4 trong d2 sau khi pha = (24,5 + 0,49x)g
 => 73,5 = . 100 => x = 40 gam . Vậy cần 40 gam dung dịch H2SO4 49 %
Ta có thể giải theo phương pháp đường chéo :
	Qui nồng độ của các d2 H2SO4 về nồng độ của SO3 và xem nồng độ của SO3 là 100%
Chương III : Các bài toán về chất khí
A . Phần lí thuyết : Định luật avogađro
	I. Nội dung :
	+ Trong cùng điều kiện ( về t0c và P ) những thể tích bằng nhau của mọi chất khíđều chứa cùng một số phân tử .
	+ Trong cùng điều kiện ( về t0c và P ) một mol của mọi chất khí đều chiếm cùng một thể tích như nhau .
	+ Nếu chọn điều kiện : t0 = 00c hay T = 2730k và p = 1 atm hay p = 760 mmHg làm chuẩn thì ở điều kiện này : một mol của mọi chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít ( hay dm3 ) . Điều kiện này được gọi là: Điều kiện tiêu chuẩn (đktc) .
	Ví dụ : Tìm KLPT của một chất A . Biết rằng khi hoá hơi 9,2g A thì thu được thể tích bằng thể tích của 5,6g nitơ ( Các thể tích đều đo trong cùng điều kiện t0 và p )
	Theo định luật avogađro : Vì trong cùng đk t0 và p VA = VN2 => nA = nN2 = = 0,2 mol
	MA =	 = 4,6 gam hay 46 (u)
	II . Một số trường hợp cơ bản về bài toán chất khí :
	1/ Quan hệ giữa thể tích ở đk

File đính kèm:

  • docThanh phan va tinh chat cac hop chat vo co.doc