Bài giảng Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm(tiết 1)
Kiến thức:
HS biết.
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm.
HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.
2. Kĩ năng:
- Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm.
cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g ð a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2) Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04 ð mKOH = 40.0,02 = 0,8g; ð đáp án D. Hoạt động 3 - GV giới thiệu cho HS phương pháp giải toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm. - HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của GV. Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10g B. 15g C. 20gP D. 25g Giải nCO2 = 0,3 ð 1 <= = 1,2 < 2 ð Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Ca(OH)2 + CO2 " CaCO3$ a a a Ca(OH)2 + 2CO2 " Ca(HCO3)2 b 2b ð ð ð mCaCO3 = 100.0,2 = 20g - HS vận dụng phương pháp làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải quyết bài toán. Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ? A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3P D. HCl Hoạt động 4 HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của GV. Bài 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất. Giải MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3) Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 + nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Ta có: + = 0,2 ð a = 29,89% Hoạt động 5 - GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính khử mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca ta có thể sử dụng phương pháp nào trong số các phương pháp điều chế các kim loại mà ta đã học ? - HS chọn đáp án phù hợp. Bài 6: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca ? A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. P C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao. D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2. Hoạt động 6 - GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau khi đã lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm kết tủa nữa ? - HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết tủa để tìm lượng CO2. Bài 7: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 molP D. 0,08 mol 4. Củng cố- dặn dò: Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). Cho biết B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản thường dùng để sản xuất vôi sống. 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM Tiết 46 Tuần 24 Ngày soạn: 13/01/2010 Ngày dạy: 22/01/2010 A. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức: v HS biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của nhôm. v HS hiểu: Nguyên nhân gây nên tính khử mạnh của nhôm và vì sao nhôm chỉ có số oxi hoá +3 trong các hợp chất. 2. Kĩ năng: - Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại nhôm. B. Phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Giáo án, SGK 2. Học sinh: SGK C. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tên HĐ-TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy Bổ sung Hoạt động 1 v GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vi trí của Al trong bảng tuần hoàn. v HS viết cấu hình electron nguyên tử của Al, suy ra tính khử mạnh và chỉ có số oxi hoá duy nhất là +3. I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 hay [Ne]3s23p1 - Dễ nhường cả 3 electron hoá trị nên có số oxi hoá +3 trong các hợp chất. HS tự nghiên cứu SGK để biết được các tính chất vật lí của kim loại Al II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Màu trắng bạc, tnc = 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. - Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3), dẫn điện tốt và dẫn nhiệt tốt. Hoạt động 2 v HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử của nhôm trong dãy điện hóa, từ đó xác định tính chất hóa học của Al. v GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lông tơ. HS quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH của phản ứng. v GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng Al lại rất bền vững trong không khí ở nhiệt độ thường ? - GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl, H2SO4đ, HNO3. - HS quan sát giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng. - Với axit HCl, H2SO4l. thì Al khử ion nào ? Sản phẩm ? - Với axit HNO3, H2SO4đđthì Al khử ion nào ? Vì sao ? - Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ nguội thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì sao ? v HS viết PTHH của phản ứng. v HS nghiên cứu SGK để biết được phản ứng của Al với nước xảy ra trong điều kiện nào. v GV ?: Vì sao các vật làm bằng Al lại rất bền vững với nước ? v GV giới thiệu và dẫn dắt HS viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho kim loại Al tác dụng với dung dịch kiềm. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ bị oxi hoá thành ion dương. Al Õ Al3+ + 3e 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với halogen 2Al + 3Cl2 Õ 2AlCl3 b) Tác dụng với oxi P Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ. 2. Tác dụng với axit v Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng Õ H2 2Al + 6HCl Õ 2AlCl3 + 3H2 v Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng. P Nhôm bị thụ động hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội. 3. Tác dụng với oxit kim loại 4. Tác dụng với nước - Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở niệt độ thường) 2Al + 6H2O Õ 2Al(OH)3¯ + 3H2 - Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ cao là vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. 5. Tác dụng với dung dịch kiềm - Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm: Al2O3 + 2NaOH Õ 2NaAlO2 + H2O (1) - Al khử nước: 2Al + 6H2O Õ 2Al(OH)3¯ + 3H2 (2) - Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH Õ NaAlO2 + 2H2O (3) Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau cho đến khí nhôm bị hoà tan hết. ð 2Al + 2NaOH + 2H2O Õ 2NaAlO2 + 3H2 4. Củng cố- dặn dò: Tính chất hóa học của nhôm là gì? Lấy các phản ứng khác để minh họa. Xem trước phần còn lại của bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tt) Tiết 47 Tuần 25 Ngày soạn: 20/01/2010 Ngày dạy: 27/01/2010 A. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức: v HS biết: Ứng dụng và trạng thái thiên nhiên của Al. v HS hiểu: Cơ sở khoa học của phương pháp điều chế kim loại Al. 2. Kĩ năng: Viết được các quá trình oxi hoá – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực trong quá trình sản xuất nhôm. B. Phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Giáo án, SGK 2. Học sinh: SGK C. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tên HĐ-TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy Bổ sung Hoạt động 1 v HS trình bày các ứng dụng quan trọng của Al và cho biết những ứng dụng đó dựa trên những tính chất vật lí nào của nhôm. v GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của nhôm. v HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên nhiên của Al. IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN 1. Ứng dụng - Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ. - Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất. - Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ nhà bếp. - Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. 2. Trạng thái thiên nhiên Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), criolit (3NaF.AlF3),... Hoạt động 2 v HS nghiên cứu SGK để biết Al trong công nghiệp được sản xuất theo phương pháp nào. v GV ?: Vì sao trong công nghiệp để sản xuất Al người ta lại sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy mà không sử dụng các phương pháp khác ? v GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất Al là gì ? Nước ta có sẵn nguồn nguyên liệu đó hay không ? V. SẢN XUẤT NHÔM Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. 1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hoá học Õ Al2O3 gần như nguyên chất. v HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm này nhằm mục đích gì ? v GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy. v GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, người ta phải thay thế điện cực dương ? 2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy v Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 9000 C và dẫn điện tốt, khối lượng riêng nhỏ. v Quá trình điện phân Al2O3 2Al3+ + 3O2- P Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần dần cực dương. 4. Củng cố- dặn dị: 1. Mục đích của việc chuẩn bị chất điện li nóng chảy là gì ? 2.Các quá trình xảy ra trên các điện
File đính kèm:
- GA 12 cb ch6.doc