Bài giảng Chương 5: Đại cương về kim loại (tiết 10)
Kiến thức
Hiểu được :
Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lí của kim loại.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử (khử phi kim, khử ion H+ trong nước, dung dịch axit, khử ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối, một số axit có tính oxi hoá mạnh).
ng dịch CuSO4 còn lại là A. 8,87%. B. 9,5%. C. 8,9%. D. 9,47%. 5.25. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đkc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ba. 5.26. Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO cần dùng 7g khí CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là A. 23. B. 24. C. 25. D. 26. 5.27. Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5g khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là A. 27,75g. B. 27,25g. C. 28,25g. D. 28,75g. 5.28. Cho 16,2g kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2, Chất rắn sau phản ứng tan trong dung dịch HCl dư tạo 13,44 lit khí (đktc). M là A. Na. B. Al. C. Ca. D. Mg. 5.29. Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết A. Mg, Ba, Cu. B. Mg, Al, Ba. C. Mg, Ba, Al, Fe. D. Mg, Ba, Al, Fe, Cu. 5.30. Cho 19,2g Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí NO (đkc) thu được là A. 2,24 lit. B. 3,36 lit. C. 4,48 lit. D. 6,72 lit. 5.31. Có dung dịch HCl 0,1M. Rót 250ml dung dịch này vào cốc đựng mạt sắt. Sau một thời gian, người ta lọc lấy dung dịch có pH = 2. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là A. 0,7g. B. 0,14g. C. 1,26g. D. 0,63g. 5.32. Cho 0,11 mol khí CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số (g) mỗi muối trong hỗn hợp là A. 0,84 và 10,6. B. 0.42 và 11,02. C. 1,68 và 9,76. D.2,52 và 8,92. 5.33. m (g) phoi sắt để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 12g gồm 4 chất rắn. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,1 mol khí duy nhất NO(đktc). Giá trị m là A. 9,8g. B.10,08g. C. 10,80g. D. 9,08g. 5.34. 11,2g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6g chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đkc) duy nhất. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 0,224 lít. C. 3,36 lít. D. 0,336 lít. 5.35. Oxi hóa m (g) sắt ngoài không khí, được 3g hỗn hợp rắn gồm 4 chất. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy có 0,025 mol khí NO thoát ra. Giá trị m là A. 2,52g. B.0,252g. C. 25,2g. D.2,25g. 5.36. Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m (g) hỗn hợp X gồm các oxit và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít SO2 (đkc). Giá trị m là A. 24g. B. 26g. C. 20g. D. 22g. 5.37. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đều có hóa trị không đổi. Chia X thành phần bằng nhau: - Phần 1: hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng thu được 3,36 lít H2 (đkc). - Phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đkc). V có giá trị là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. 5.38. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại X1, X2 có hóa trị không đổi, không tác dụng với nước và đứng trước Cu. Cho X tan hết trong dung dịch CuSO4 dư, thu được Cu. Đem Cu cho tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thể tích N2 (đktc) là A. 0,224 lít. B. 0,242 lít. C. 3,63 lít. D. 0,336 lít. 2. Dãy điện hóa kim loại 5.39 Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại A. Mg2+, Ag+, Cu2+. B. Na+, Ag+, Cu2+. C. Pb2+, Ag+, Cu2+. D. Al3+, Ag+, Cu2+. 5.40. Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là A. X ( Ag, Cu); Y ( Cu2+, Fe2+). B. X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+). C. X ( Ag); Y (Cu2+). D. X (Fe); Y (Cu2+). 5.41. Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+. C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+. 5.42. Ngâm một lá Zn trong 200ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá Zn A. giảm 1,51g. B. tăng 1,51g. C. giảm 0,43g. D. tăng 0,43g. 5.43. Cho các ion : Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+ và các kim loại : Fe, Cu, Ag. Chọn một dãy điện hoá gồm các cặp oxi hoá- khử xếp theo chiều tính oxi hoá của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm A. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. B. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+. C.Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+, Cu2+/ Cu, Fe2+/ Fe. D. Ag+/ Ag, Fe2+/ Fe, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu. 5.44. Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hoá của các ion kim loại giảm dần theo dãy sau A. Cu2+ ; Fe3+ ; Fe2+. B. Fe3+ ; Cu2+ ; Fe2+. C. Cu2+ ; Fe2+ ; Fe3+. D. Fe2+ ; Cu2+ ; Fe3+. 5.45. Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại khử được ion Fe3+ thành Fe là A. Fe. B. Cu. C. Cu. D. Al. 5.46. Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp oxi hoá trên là A. Fe3+, Ag+. B. Fe3+, Fe2+. C. Fe2+, Ag+. D. Al3+, Fe2+. 5.47. Có những pin điện hóa được ghép bởi các cặp oxi hóa -khử chuẩn sau: a, Ni2+/ Ni và Zn2+/ Zn b, Cu2+/ Cu và Hg2+/ Hg c, Mg2+/ Pb2+/ Pb Điện cực dương của các pin điện hóa là: A: Pb, Zn, Hg B: Ni, Hg, Pb C: Ni, Cu, Mg D: Mg, Zn, Hg 5.48. Tìm câu sai : A. Trong hai cặp ôxi hóa khử sau: Al3+/Al và Cu2+/Cu; Al3+ không ôxi hóa được Cu B. Để điều chế Na người ta điện phân dung dịch NaCl bảo hòa trong nước C. Hầu hết các kim loại khử được N+5.S+6 trong axit HNO3 , H2SO4 xuống số ôxi hóa thấp hơn. D. Trong hai cặp oxi hóa -khử sau : Al3+/Al và Cu2+/Cu ; Al khử được Cu2+ 5.49. Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Zn2+/Zn ,Cu2+/Cu , Fe2+/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tăng dần theo thứ tự:Zn2+ ,Fe2+ ,Cu2+, tính khử giảm dần theo thứ tự: Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không xảy ra là: A). Cu + FeCl2 B). Fe + CuCl2 C). Zn + CuCl2 D). Zn + FeCl2 5.50. Cho =-0,76V, =-0,13V. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Pb A. +0,63V B. - 0,63V C. - 0,89V D. 0,89V 5.51. Phản ứng nào dưới đây xảy ra theo chiều thuận? Biết giá trị thế điện cực chuẩn: Eo -2,37 -0,76 -0,13 +0,34 A. Zn + Mg2+ ® Zn2+ + Mg B. Zn + Pb2+ ® Zn2+ + Pb C. Cu + Pb2+ ® Cu2+ + Pb D. Cu + Mg2+ ® Cu2+ + Mg 5.52. Phản ứng nào dưới đây không đúng? Biết giá trị thế điện cực chuẩn: Eo -2,37 -0,44 +0,34 +0,77 +0,80 A. Mg (dư) + 2Fe3+ ® Mg2+ + 2Fe2+ B. Fe + 3Ag+ (dư) ® Fe3+ + 3Ag C. Fe + 2Fe3+ ® 3Fe2+ D. Cu + 2Fe3+ ® Cu2+ + 2Fe2+ 5.53. Suất điện động chuẩn E0 (pin) tính bằng A. E0 (pin) = E0 (catot) – E0 (anot). B. E0 (pin) = E0 (catot) + E0 (anot). C. E0 (pin) = E0 (anot) + E0 (catot). D. E0 (pin) = E0 (anot) − E0 (catot). 5.54. Trong pin điện hoá, anot là nơi xảy ra A. sự oxi hoá chất khử B. sự khử chất oxi hoá. C. sự điện li dung dịch muối. D. sự điện phân dung dịch muối. 5.55. Trong pin điện hoá, catot là nơi xảy ra A. sự oxi hoá chất khử. B. sự khử chất oxi hoá. C. sự điện li dung dịch muối. D. sự điện phân dung dịch muối. 5.56. Trong cầu muối của pin điện hoá Zn – Cu xảy ra sự di chuyển các A. ion. B. electron. C. nguyên tử Cu. D. nguyên tử Zn. 5.57. Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá được cấu tạo bởi cặp oxi hoá- khử Ag+/Ag và Fe2+/Fe là A. 2Ag+ + Fe → Fe2+ + 2Ag B. Fe2+ + 2Ag → 2Ag+ + Fe C. Fe + 3Ag3+ → Fe3+ + 3Ag D. Fe3+ + 3Ag → Fe + 3Ag3+ 5.58. Biết E0 pin (Zn – Cu) = 1,10V và E0 Cu2+/Cu = +0,34V, thế điện cực chuẩn (E0) của cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn là A. - 0,76V. B. + 0,76V. C. – 1,44V. D. + 1,44V. 3. Sự điện phân 5.59. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được A. Na ở catot, Cl2 ở anot. B. Na ở anot, Cl2 ở catot. C. NaOH, H2 ở catot, Cl2 ở anot. D. NaClO. 5.60. Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% Si. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Si trong quặng này lần lượt là A. 56%, 4,7%. B. 54%, 3,7%. C. 53%, 2,7%. D. 52%. 4,7%. 5.61. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Tên kim loại là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Ni. 5.62. Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12g kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe. 5.63. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 7,2 gam kim loại và 6,72 lit khí (đkc). Muối clorua đó là A. CaCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. KCl. 5.64. Điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, không có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được sản phẩm là A. NaOH. B. NaClO. C. Cl2. D. NaCl. 5.65. Ion Mg2+ bị khử trong trường hợp A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy. C. Thả Na vào dung dịch MgCl2. D. Cho dd MgCl2 tác dụng dd Na2CO3. 5.66. Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lit khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh Fe trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 1,2g. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên là A. 12,8g. B. 3,2g. C. 9,6g. D. 2g. 5.67. Điện phân nóng chảy 76g muối MCl2 thu được 0,64 mol khí Cl2 ở anot. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 80%. Tên của M là A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Zn. 5.68. Khuấy một thanh kim loại M hoá trị 2 trong 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,4M đến khi dung dịch hết màu xanh. Biết rằng toàn bộ Cu sinh ra đều bám hết vào thanh M, khối lượng thanh M tăng 0,64g. Nguyên tử khối của M là A. 24. B. 56. C. 65. D. 27. 5.69. Khi phản ứng với Fe2+ trong môi trường axit dư, dung dịch KMnO4 bị mất màu là do A. MnO4- bị khử thành Mn2+. B. MnO4- tạo thành phức với Fe2+. C. MnO4- bị oxi hoá. D. MnO4- không màu trong môi trường axit. 4. Điều chế kim loại 5.70. Cho sơ đồ : CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca. Điều kiện phản ứng và hoá chất thích hợp cho sơ đồ trên lần lượt là A. 9000C, dung dịch HCl, điện phân dung dịch CaCl2.
File đính kèm:
- Tu hoc 12-5.doc