Bài giảng Chương 4: Oxi - Không khí

Nắm vững các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi, Tính chất vật lí, Tính chất hoá học, ứng dụng trạng thái tự nhiên và điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

 - Nắm được các khái niệm mới: Sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân hủy.

 - Củng cố các khái niệm ở chương I, II và III về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học, hoá trị, phản ứng hoá học, sự thay đổi chất, định luật bảo toàn khối lượng các chất, phản ứng hoá học

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4: Oxi - Không khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
 Chương IV: OXI - KHÔNG KHÍ
 MỤC TIÊU CHƯƠNG
 1. Kiến thức: Giúp học sinh 
 - Nắm vững các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi, Tính chất vật lí, Tính chất hoá học, ứng dụng trạng thái tự nhiên và điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
 - Nắm được các khái niệm mới: Sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân hủy.
 - Củng cố các khái niệm ở chương I, II và III về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học, hoá trị, phản ứng hoá học, sự thay đổi chất, định luật bảo toàn khối lượng các chất, phản ứng hoá học.
 2. Kĩ năng : Rèn HS kĩ năng
 - Quan sát thí nghiệm và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản như điều chế oxi, nhận biết oxi, thu khí oxi, đốt vài đơn chất trong oxi.
 - Đọc, viết công thức hoá học, công thức hoá học, phương trình hoá học, tính toán khối lượng các chất, thể tích khí tham gia và tạo thành theo phương trình hoá học.
 - Phân tích tổng hợp, phán đoán, vận dụng kiến thức hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp hoặc giải thích một số vấn đề đơn giản trong thực tiển đờisống sản xuất như: Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, việc ủ phân xanh và phân chuồng. Biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch để chống ô nhiễm.
 3. Thái độ : Giáo dục lòng ham thích học tập bộ môn hoá học. Biết vận dụng kiến thức về oxi vào thực tế cuộc sống.
XXX]XXX
Tiết : 38 BaØi 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI 
ND:30/12/09
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu 
- Tính chất vật lí của oxi: Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. 
- Tính chất hĩa học của oxi: Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hoá học, nguyên tố oxi chỉ có hoá trị II.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C và rút ra nhận xét về tính chất hĩa học của oxi.
- Viết phương trình phản ứng hoá học của oxi với lưu huỳnh, photpho.
 	- Tính được thể tích khí oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi thực hiện thí nghiệm và viết phương trình hoá học. 
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Tài liệu: SGK, SGV , Thiết kế, SBT hóa 8 
 ĐDDH : 5 lọ thu sẵn khí oxi, bột photpho, lưu huỳnh, sắt, que diêm, đèn cồn.
2. Học sinh : Đọc trước thông tin các thí nghiệm SGK/ 81-83
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH : 
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình HK II
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chương và bài
Các em đã biết gì về nguyên tố oxi? Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động hóa học mạnh hay yếu? O xi có thể tác dụng được với các chất khác được hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó: “ Tính chất của oxi”
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS viết :
 + Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi: 
 + CTHH :
 + NTK :
 + PTK :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của oxi.
- GV đưa lọ đựng khí oxi
  HS quan sát nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi
- GV bổ sung: Oxi nặng hơn không khí
(), ít tan trong nước.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxi.
  HS tìm hiểu thông tin SGK/ 81
- GV hướng dẫn HS thí nghiệm về tác dụng của oxi với lưu huỳnh
 Đưa muỗng sắt có chứa một lượng nhỏ lưu huỳnh bột vào ngọn lửa đèn cồn. Quan sát? Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí oxi. 
  HS thảo luận nhóm thí nghiệm so sánh hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và không khí. Viết phương trình phản ứng S + O2 ---->
Ÿ GV lưu ý cho HS trạng thái của chất phản ứng và sản phẩm.
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên sản phẩm
- Tương tự GV biểu diễn thí nghiệm cho học sinh quan sát nhận xét
 Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ photpho đỏ (chất rắn màu đỏ nâu không tan trong nước). Đưa muỗng sắt chứa photpho vào lọ chứa oxi.
  HS quan sát nhận xét: Không có phản ứng hoá học xảy ra.
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm:
 Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ photpho đỏ (chất rắn màu đỏ nâu không tan trong nước). Đốt photpho đỏ trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi
  HS thực hiện thí nghiệm đồng thời thảo luận nhóm : So sánh sự cháy của P trong không khí và trong oxi. Chất tạo thành trong lọ và thành lọ. Viết phương trình phản ứng P + O2 ----> 
Ÿ GV chú ý rèn HS viết phương trình, trạng thái chất và gọi tên sản phẩm.
 Nguyên tố oxi 
 - KHHH : O
 - CTHH : O2 
 - NTK : 16
 - PTK : 32
 I. Tính chất vật lý
 Oxi là chất khí, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, oxi hoá lỏng ở
 -183oC. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
 II. Tính chất hoá học
 1. Tác dụng với phi kim
 a/ Với lưu huỳnh
- Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
- Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn tạo thành khí lưu huỳnh đioxit (khísunfurơ )
 S (r) + O2(k) SO2(k)
 Lưu huỳnh đioxit
 b/ Với phot pho
 Phot pho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột đó là điphotpho pentaoxit (P2O5)
 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r) 
 Đi photpho pentaoxit
4. Củng cố và luyện tập :
- Vì sao bong bóng bơm khí oxi không bay được? ( vì khí oxi nặng hơn không khí)
- Vì sao cá sống dưới nước được? ( Trong nước có hòa tan khí oxi)
- Nêu tính chất hoá học của oxi, viết phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất oxi tác dụng với phi kim S (r) + O2(k) SO2 (k)
 4P (r) + 5O2(k) 2P2O5(r)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Luyện viết các phương trình phản ứng.
- Làm BT 4,6 SGK / 48
- HS giỏi làm bài tập 24.5, 24.11 vở BT hóa 8
 ªHướng dẫn: Viết PTPƯ 4P (r) + 5O2(k) 2P2O5(r)
 Biết mp np theo PTPƯ
 So sánh theo đề bài kết luận chất còn dư, chất tạo thành (dựa vào phương trình hoá học gọi tên)
 Biết theo PTPƯ = ? g
- Chuẩn bị: “ Tính chất của oxi (tt) ” (Đọc kĩ thí nghiệm, quan sát và nhận xét phần oxi tác dụng với kim loại và hợp chất).
- Làm nháp bài tập1, 2 SKG/ 84
-Đọc thêm trang 84 tìm hiểu khả năng của oxi đối với cơ thể người.
V. RÚT KINH NGHIỆM 
- Nội dung : 	 
- Phương pháp : 	 
- Phương tiện : 	
- Hình thức tổ chức : 	

File đính kèm:

  • docCHUOANG NUOAI VA VE SINH TRONG CHAEN NUOAI.doc
Giáo án liên quan