Bài giảng Chương 3: Amin - Aminoaxit - protein (tiếp)
Kiến thức
Biết được :
Khái niệm, phân loại, danh pháp (theo danh pháp thay thế và gốc -chức), đồng phân.
Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế amin (từ NH3) và anilin (từ nitrobenzen).
Hiểu được : Đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học : Tính chất của nhóm NH2 (tính bazơ, phản ứng với HNO2, phản ứng thay thế nguyên tử H bằng gốc ankyl), anilin có phản ứng thế ở nhân thơm.
ì công thức phân tử của 3 amin là A. C2H7N, C3H9N, C4H11N. B. C3H9N, C4H11N, C5H13N. C. C3H7N, C4H9N, C5H11N. D. CH3N, C2H7N, C3H9N. 3.27. Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây: A. NaOH B. NH3 C. NaCl D. FeCl3 và H2SO4 3.28. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin? A. CH3NH2 + H2O ® CH3NH3+ + OH- B. C6H5NH2 + HCl ® C6H5NH3Cl C. Fe3+ + 3CH3NH3 + 3H2O ® Fe(OH)3 + 3CH3NH3+ D. CH3NH2 + HNO2 ® CH3OH + N2 + H2O 3.29. Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? A. C6H5NH2 B. NH3 C. CH3CH2NH2 D. CH3NHCH2CH3 3.30. Phương trình hóa học nào dưới đây viết đúng? A. C2H5NH2 + HNO2 + HCl ® C2H5N2+Cl- + 2H2O B. C6H5NH2 + HNO2 + HCl C6H5N2+Cl- + 2H2O C. C6H5NH2 + HNO3 + HCl ® C6H5N2+Cl- + 2H2O D. C6H5NH2 + HNO2 C6H5OH + N2 + H2O 3.31. Đốt cháy hoàn toàn một amin chưa no, đơn chức chứa một liên kết C=C thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol thì công thức phân tử của amin là: A. C3H6N B. C4H8N C. C4H9N D. C3H7N 3.32. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 100 ml B. 50 ml C. 200 ml D. 320 ml 3.33. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxy (đktc). Công thức của amin đó là: A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C3H7NH2 3.34. Trung hoà 3,1 gam một amin đơn chức X cần 100 ml dung dịch HCl 1 M. Công thức phân tử của X: A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N 3.35. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O (ở cùng đk) = 8: 17. Công thức của 2 amin là A. C2H5NH2 , C3H7NH2 B. C3H7NH2 , C4H9NH2 C. CH3NH2 , C2H5NH2 D. C4H9NH2 , C5H11NH2 3.36. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết ở mạch cacbon ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol = 8: 11. Vậy công thức phân tử của amin là : A. C3H6N B. C4H9N C. C4H8N D. C3H7N 3.39. 9,3 gam ankyl amin cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam7 kết tủa, ankyl amin là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 3.38. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 loãng, lượng muối thu được bằng: A. 7,1 gam B. 14,2 gam C. 19,1 gam D. 28,4 gam 3.39. Cho 0,01 mol CH3NH2 tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl thì thu được: A. 0,01 mol CH3NH3Cl B. 0,01 mol CH3NO2 C. 0,01 mol CH3OH và 0,01 mol N2 D. 0,01 mol NaNH2 c) Điều chế 3.40. Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất khử nào sau đây ? A. NH3. B. khí H2. C. cacbon. D. Fe + dung dịch HCl. 3.41. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 g benzen rồi khử hợp nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 78%. A. 346,7 g B. 362,7 g C. 463,4 g D. 358,7 g 3.42. Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen, cách thực hiện nào dưới đây là hợp lý? A. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết. B. Hòa tan trong dung dịch brom dư, lọc kết tủa, tách dehalogen hóa thu được anilin. C. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết phần tan và thổi CO2 vào đó đến dư thu được anilin tinh khiết. D. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen. ĐÁP SỐ: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C B D A A D C D B C C C B D A 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D A D C B A C A A A A D D A B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 C D B B C B A B C D B A 2. Amino axit a) Đặc điểm cấu tạo, danh pháp 3.43. Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng? A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và cacboxyl. B. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất C. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-). D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit. 3.44. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng? 3.45. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa cấu tạo và tên gọi? 3.46. Công thức tổng quát của các Aminoaxit là : A. R(NH2) (COOH) B. (NH2)x(COOH)y C. R(NH2)x(COOH)y D. H2N-CxHy-COOH 3.47. a- Aminoaxit là Aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 3.48. Cho các chất : X : H2N - CH2 - COOH T : CH3 - CH2 - COOH Y : H3C - NH - CH2 - CH3 Z : C6H5 -CH(NH2)-COOH G : HOOC - CH2 – CH(NH2 )COOH P : H2N - CH2 - CH2 - CH2 - CH(NH2 )COOH Aminoaxit là : A. X , Z , T , P B. X, Y, Z, T C. X, Z, G, P. D. X, Y, G, P 3.49. C4H9O2N có số đồng phân aminoaxit (với nhóm amin bậc nhất) là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 3.50. Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH là : A. Axit - Amino - phenylpropionic B. Axit 2 - Amino-3-phenylpropionic C. phenylAlanin D. Axit 2 - Amino-3-phenylpropanoic b) Tính chất 3.51. Glixin phản ứng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như có đủ): A. Quì tím , HCl , NH3 , C2H5OH. C. Phenoltalein , HCl , C2H5OH , Na. D. Na , NaOH , Br2 , C2H5OH. 3.52. Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N. Biết phân tử X có một nguyên tử N và X có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng. A. H2NCH2COOH. B. C2H5NO2. C. HCOONH3CH3. D. CH3COONH4. 3.53. Có 3 chất hữu cơ gồm NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. quỳ tím. 3.54. Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g este A thu được 13,2g CO2, 6,3g H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là A. CH(NH2)2COOCH3; CH(NH2)2COOH. B. CH2(NH2)COOH; CH2(NH2)COOCH3. C. CH2(NH2)COOCH3; CH2(NH2)COOH. D. CH(NH2)2COOH; CH(NH2)2COOCH3. 3.55. Khẳng định về tính chất vật lý nào của amino axit dưới đây không đúng? A. Tất cả đều là chất rắn B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng C. Tất cả đều tan trong nước D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao 3.56. Amino axit không thể phản ứng với loại chất nào dưới đây? A. Ancol B. Dung dịch brom C. Axit (H+) và axit nitrơ D. Kim loại, oxit bazơ, bazơ và muối 3.57. 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của A có dạng: A. H2NRCOOH B. (H2N)2RCOOH C. H2NR(COOH)2 D. (H2N)2R(COOH)2 3.58. Cho α-amino axit mạch thẳng A có công thức H2NR(COOH)2 phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. A là: A. Axit 2-aminopropandioic B. Axit 2-aminobutandioic C. Axit 2-aminopentandioic D. Axit 2-aminohexandioic 3.59. Cho các dãy chuyển hóa: Glixin AX Glixin BY X và Y lần lượt là: A. đều là ClH3NCH2COONa B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa 3.60. Cho glixin (X) phản ứng với các chất dưới đây, trường hợp nào phương trình hóa học đuợc viết không đúng? A. X + HCl ® ClH3NCH2COOH B. X + NaOH ® H2NCH2COONa C. X + CH3OH + HCl D ClH3NCH2COOCH3 + H2O D. X + HNO2 ® HOCH2COOH + N2 + H2O 3.61. (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dd NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của (X) là: A. CH3(CH2)4NO2 B. NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 - CH3 C. NH2 - CH2 - COO - CH(CH3)2 D. H2N - CH2 - CH2 - COOC2H5 3.62. X là một a-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,95 gam muối clohiđrat của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH2COOH C. H2NCH2CH2COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH 3.63. Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2 ; (X2) CH3NH2 ; (X3) H2NCH2COOH (X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá xanh A. X1, X2, X5 B. X2, X3, X4 C. X2, X5 D. X1, X5, X4 3.64. Dung dịch nào làm quì tím hoá đỏ: (1) H2NCH2COOH ; (2) Cl-NH3+-CH2COOH ; (3) H2NCH2COO- (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH ; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH A. (3) B. (2) C. (2), (5) D. (1), (4) 3.65. Este X được điều chế từ aminoaxit Y và rượu etylic. Tỷ khối hơi của X so với hidro bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam nước và 1,12 lít Nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-(CH2)2-COO-C2H5 C. H2N-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-COO-C2H5 D. H2N-CH(CH3)-COOC2H5 3.66. Chất hữu cơ X có chứa 15,7303% nguyên tố N; 35,9551% nguyên tố O về khối lượng và còn các nguyên tố C và H. Biết X có tính lưỡng tính và tác dụng với dung dịch HCl chỉ xảy ra một phản ứng. Cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-COO-CH2CH3 C. H2N-CH2CH2-COOH B. H2N-CH2CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2-COO-CH3 3.67. Một hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O, N có phân tử khối = 89. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất thu được 3 mol CO2, 0,5 mol N2 và a mol hơi nước. Công thức phân tử của hợp chất đó là: A. C4H9O2N B. C2H5O2N C. C3H7NO2 D. C3H5NO2 3.68. Trong các chất sau: Cu, HCl, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. Axit aminoaxetic tác dụng được với: A. Tất cả các chất B. HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl C. C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl, Cu D. Cu, KOH, Na2SO3, HCl, HNO2, CH3OH/ khí HCl 3.69. X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: A. H2N - CH2 - COOH B. CH3- CH(NH2)- COOH C. CH3- CH(NH2)- CH2- COOH D. C3H7- CH(NH2)- COOH 3.70. X là một a- aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: A. C6H5 - CH(NH2) - COOH B. CH3- CH(NH2)- COOH C. CH3- CH(NH2)- CH2- COOH D.
File đính kèm:
- Tu hoc 12-3.doc