Bài giảng Chương 1: Este – lipit (tiết 1)
Khái niệm – Phản ứng este hóa.
a) Khái niệm: khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì thu được este.
b) Phản ứng este hóa:
H3COOC2H5 C. C2H5OH, C2H4, C2H2 D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH Cho các đồng phân đơn chức có cùng công thức phân tử là C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, AgNO3/NH3, Na2CO3. Số phản ứng xảy ra là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức và ancol đơn không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là: A. CnH2nO2 (n>=4) B. CnH2nO2 (n>=3) C. CnH2n-2O2 (n>=3) D. CnH2n-2O2 (n>=4) Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2. X muối Y Etilen. CTCT của X là A. C2H3CH2COOH. B. C2H3COOCH3. C. HCOOCH2CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2 Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). CT của ba muối đó là A. CH2 = CH – COONa, HCOONa và CH º C – COONa. B. CH3 – COONa, HCOONa và CH3 – CH = CH – COONa. C. HCOONa, CH º C – COONa và CH3 – CH2 – COONa. D. CH2 = CH – COONa, CH3 – CH2 – COONa và HCOONa. X có CTPT C6H10O4 mạch thẳng, hở, không tác dụng với Na. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì tạo thành một muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong trong dãy đồng đẳng. X là A. HOOC-(CH2)3-COOCH3 B. CH3OOC-CH2-COOC2H5 C. CH3COO-CH2-COOC2H5 D. CH3COO-CH2-CH2-OOCH Có các phát biểu sau về este metyl fomat (X) Các phát biểu sai là: 1. Được tạo bởi ancol metylic và axit fomic 2. Xà phòng hoá X được muối A. Nung muối A với vôi tôi xút thu được khí metan 3. X có thể tham gia phản ứng tráng gương 4. X là đồng phân của CH3COOH 5. X có nhiệt độ sôi cao hơn CH3COOH A. 1 và 5 B. 2 và 4 C. 2 và 5 D. 3 và 5 Este X có một loại nhóm chức, mạch hở, có công thức C10H16O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hai ancol và một muối natri của axit adipic. Tên của X là: A. Etyl vinyl adipat B. Metyl isopropyl adipat C. Metyl n-propyl adipat D. Anlyl metyl adipat Thực hiện chuỗi phản ứng sau đây: C5H8O4 + NaOH A + B + C Biết A có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. CT cấu tạo của B và C lần lượt là: A. CH3COOH và HO-CH2CH2-OH B. HCOONa và CH3COONa C. CH3COOH và C2H5OH D. CH3COONa và CH3CH2COONa Cho các chất: 1. CH2Cl-CHOH-CH2Cl 2. CH2Cl-CH2Cl 3. C3H5(OOCCH3)3 4. (HCOO)2C2H4 Chất nào khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, to tạo thành sản phẩm có thể hoà tan Cu(OH)2 A. 1, 2 B. 1, 3 C. 1, 4 D. 1, 2, 3, 4 Một chất hữu cơ X có CT phân tử là C5H8O2. X có các tính chất sau đây: - Cộng H2 (xt: Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1 - Phản ứng chậm với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng nhanh khi đun nóng. - Sản phẩm thu được trong phản ứng với dd NaOH có thể tráng gương. CTCT thu gọn của X là: A. CH3-COO-CH=CH-CH3 B. C2H5-CH=CH-COOH C. CH2=C(CH3)-O-CH2-CHO D. CH3-COO-C(CH3)=CH2 Thuỷ phân các hợp chất sau trong môi trường kiềm: 1. CH3 –CHCl2 2. CH3 –COO –CH=CH2 3. CH3–COOCH2 –CH=CH2 4. CH3 –CH2 –CH(OH)Cl 5. CH3 – COOCH3 Sản phẩm tạo ra có phản ứng tráng gương là: A. 2 B. 1, 2 C. 1, 2, 4 D. 3, 5 Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có 2 chất có khả năng tráng gương. CTCT đúng là A. HCOOCH2-CHCl-CH3. B. C2H5COOCH2Cl. C. HCOOCH2CH2CH2Cl. D. HCOOCHCl-CH2-CH3 Xét phản ứng CH3-COO-CCl2-CH3 + NaOH dư, đun nóng Các chất tạo ra là: A. CH3COONa và CH3CCl2OH B. CH3COONa, NaCl và CH3-C(OH)3 C. CH3COONa, NaCl, H2O và CH3COOH D. H2O, NaCl và CH3COONa Những đồng phân este C8H8O2 có vòng benzen. Những este không thể điều chế từ axit và ancol tương ứng. Đồng phân este của C4H6O2 mạch hở. Những đồng phân chứa vòng benzen C8H10O có phản ứng với dung dịch NaOH. 1.2. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ: ĐỐT CHÁY – THỦY PHÂN Cho 4,2 g este đơn chức, no E tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,76 g muối natri. CTCT rút gọn của E là: A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Este Z có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3,071. Sau khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn Z thu được một muối và m g chất hữu cơ A, m(g) A khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư cho 2,16 g bạc. CT cấu tạo và khối lượng của Z đã phản ứng là: A. CH3COOCH=CH2 1,32 g B. CH2=CH-COO-CH3 0,86 g C. CH2=CHCOO-CH3 4,5 g D. CH3COO-CH=CH2 0,86 g Xà phòng hóa 5,6 g hỗn hợp hai este có dạng HCOOR và CH3COOR cần dùng 70 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai este ban đầu là: A. HCOOCH3 và CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 và CH3COOC3H7 C. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5 và CH3COOC3H5 Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp hai este đơn X, Y cần dùng vừa đúng 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT cấu tạo thu gọn của hai este là: A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 C. HCOOCH3 và HCOOC2H5 D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5 Đốt cháy hết 1 mol ancol no X cần 3,5 mol khí oxi. X tác dụng với CH3COOH dư có H2SO4 đặc, to thu được sản phẩm Y có CT cấu tạo là: A. (CH3COO)2C2H4 B. CH3COOC3H7 C. (CH3COO)2C3H6 D. (CH3COO)3C3H5 Cho chất hữu cơ A đồng chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 g một muối và 0,1 mol một ancol. Để trung hòa hết lượng NaOH dư cần phải sử dụng 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Cho 18,4g ancol trên phản ứng hết với Na sinh ra 6,72 lít H2 ở đktc. CTCT thu gọn của A là: A. (C2H3COO)3C3H5 B. (CH3COO)2C2H4 C. CH3COO-C2H5 D. (CH3COO)3C3H5 Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một este A tạo thành 8 thể tích CO2 và 8 thể tích hơi nước. Các thể tích khí và hơi được đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H8O4. Đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30ml O2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và bằng thể tích O2 đã phản ứng. X là. A. C3H6O2. B. C3H6O. C. C3H6O3. D. C3H6O4. Một este đơn chức E có phân tử lượng là 88. Cho 17,6 g E tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu 23,2g chất rắn khan, phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTCT của E là: A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH3. C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOC2H5. Một este E có phân tử lượng là 100. Cho 15 g E tác dụng với 300ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 20,4g chất rắn khan, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTCT của E là: A. CH3COOCH=CHCH3. B. C2H3COOC2H5. C. C3H5COOCH3. D. C2H5COOC2H3. Cho 0,1 mol một este A vào 50 g dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể) dung dịch thu được có khối lượng 58,6g. Chưng khô dung dịch thu được 10,4g chất rắn khan. Công thức của A A. H-COOCH2-CH=CH2 B. CH2=CH-COOC2H5 C. CH2=CH-COOCH3 D. CH3-COO-CH=CH2 X là este có công thức là: C4H8O2. Khi thuỷ phân 4,4 g X trong 150ml dd NaOH 1M khi cô cạn dd sau pư thu được 7,4 g chất rắn. Vậy CTCT của X là: A. CH3-COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5-COOCH3 D. C4H9-COOH Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở, một este no đơn chức mạch hở và một andehit no đơn mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m g A thu được 9g H2O thì thể tích CO2 thu được ở đktc là: A. 22,4 lít. B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 8,96 lít Khi cho một este X thuỷ phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi một ancol Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dd H2SO4 đun nóng thu được axit axetic. Còn đem oxi hoá ancol Z thu được anđehit T ( T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1:4). Vậy CTCT của este X là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH3 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở ta thu được 1,8g H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là: A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 g hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 g muối của một axit cacboxylic và 0,94 g hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được a g muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là công thức nào? A. R-COO-R’ B. (R-COO)2R’ C. (R-COO)3R’ D. R(COOR’)3 Cho 21,8 g chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6g muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dd HCl 0,4 M. CTCT thu gọn của A là công thức nào? A. (C2H5COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. (CH3COO)3C3H5 D. C3H5(COOCH3)3 Tỷ khối của một este so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng to, p). CTCT thu gọn của este là công thức nào dưới đây? A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COOCH3 Xà phòng hóa hoàn toàn 12 g hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CTCT thu gọn của 2 este là: A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3 B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3 C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3 D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3 Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí O2 bằng 3,1875. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là? A. C2H5COO-C2H5 B. HCOO- C4H9 C. CH3COO-C3H7 D. C3H7COO- CH3 Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí O2 bằng 3,1875. Khi đun nóng este này với dung dịch KOH tạo ra muối có khối lượng bé hơn este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là? A. C2H5COO-C2H5 B. C2H5COO-C3H7 C. CH3COO-C3H7 D. C3H7COO-CH3 Cho 40 g hỗn hợp 2 etse đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 50 tác dụng với 2,5 lít dd NaOH 0,4M; rồi cô cạn dd vừa thu được, ta được 58,2 g chất rắn B có chứa 2 muối là đồng đẳng liên tiếp của nhau. CTCT thu gọn của 2 este là: A. HCOO-C4H7 và CH3COO-C3H5 B. C2H5COO-C2H3 và CH3COO-C3H5 C. C2H3COO-C2H5 và CH3COO-C3H
File đính kèm:
- CHUONG 1 ESTE LIPIT.docx