Bài giảng Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (tiết 1)

- Tính chất hoá học của : oxitaxit, tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxitbazơ; Oxitbazơ tác dụng với nước, đung dịch axit, oxitaxit. Sự phân loại oxit.

- Tính chất ứng dụng, điều chế CaO, SO2.

- Tính chất hoá học của axit: tác dụng với bazơ, oxitbazơ, kim loại và làm đổi màu chất chỉ thị.

- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc. Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.

 

doc130 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
Biểu điểm
Câu1
(1,5điểm)
- Hiện tượng: Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
- Giải thích: sắt đã đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng( II) sunfat và một phần sắt bị hoà tan tao ra dung dịch muối sắt.
- PTHH: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
(4,5điểm)
a) Hình thành dãy biến hoá hoá học của Al và các hợp chất đúng , gồm 06 phương trình phản ứng khác nhau 
b) Mỗi phương trình phản ứng viết, cân bằng đúng đủ điều kiện cho 0,5 điểm
1,5 điểm
3điểm
Câu 3
(4điểm)
a) PTHH: CuSO4 + 2NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4
 Cu(OH)2 à CuO + H2O
b) nNaOH = 20 : 40 = 0,5 mol
 CuSO4 + 2NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4
Số mol bđ 0,2mol 0,5mol
Số mol pư 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol
Số mol saupư 0 mol 0,1mol 0,2mol 0,4mol
Vậy NaOH dư sau phản ứng là 0,1 mol
 Có Cu(OH)2 à CuO + H2O
 1mol 1mol
 0,2mol 0,2mol
à mCuO = 0,2 x 80 = 16 g
c. Chất tan có trong nước lọc là: NaCl và NaOH dư.
 mNa2SO4 = 0,4 x 142 = 56,8 gam
mNaOH dư = 0,1 x 40 = 4 gam
1điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
3. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Tìm hiểu về các tính chất vật lí của kim loại.
V. Rút kinh nghiệm:
.
Chương 2: Kim loại
I. Mục tiêu của chương
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của kim loại.
- Tính chất hoá học của kim loại : Tác dụng với phi kim, dd axit, dd muối.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
- ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học củ kim loại.
- Nhôm và sắt có những tính chất hoá học chung của kim loại. Nhôm và sắt không phản ứng với H2SO4 đặc nguội., nhôm phản ứng với dd kiềm, sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng điện phân nhôm oxit nóng chảy.
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang thép.
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể , rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm và sắt. Viết PTHH minh hoạ.
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh, .để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm, luyện gang thép.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm và sắt , tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản ứng.
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn trong thực tế.
- Vận dụng để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích môn học và có niềm tin vào khoa học.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 21: 
Tính chất vật lý của kim loại
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lýcủa kim loại như: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý
- Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học, một số ứng dụng của kim loại
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. GV
 - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
 - Đoạn dây thép dài 20cm, đèn cồn, diêm, cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo, đèn điện để bàn, dây nhôm, than gỗ, búa đinh.
2. HS: Tìm hiểu về tính chất vật lí của kim loại.
III phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a) Mở bài: SGK.
b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính dẻo của kim loại
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Dùng búa đập vào dây nhôm 
- Dùng búa đập vào mẫu than
HS làm thí nghiệm theo nhóm, 
Đại diện các nhóm báo cáo:
+ Hiện tượng:
- dây nhôm bị dát mỏng.
- Than chì vỡ.
+ Giải thích:
Dây nhôm bị dát mỏng do có tính dẻo còn than chì thì không.
? Hãy giải thích hiện tượng. Quan sát giấy gói kẹo bằng nhôm
? Kết luận
I. Tính dẻo.
Kim loại có tính dẻo
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn điện
GV làm thí nghiệm cắm phích điện nối bóng đèn vào nguồn điện 
? Quan sát và nêu hiện tượng
HS: Đèn sáng
? Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng kim loại nào?
HS: Thường làm bằng kim loại Cu, Al...
? Các kim loại khác có tính dẫn điện không?
? Hãy nêu kết luận
GV bổ sung thông tin
- Các kim loại khác có khả năng dẫn điện khác.
? Kim loại nào cá khả năng dẫn điện tốt nhất
? Khi sử dụng dây điện cần chú ý điều gì ? Tại sao
HS: không nên sử dụng dây điện trần hoặc dây điện bị hỏng để tránh bị điện giật.
HS: rút ra kết luận
II. Tính dẫn điện
- Kim lọai có tính dẫn điện
Hoạt động 3:Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt
GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
- Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn 
? Nhận xét hiện tượng và giải thích
HS: + Hiện tượng: phần dây thép không tiếp xúc với lửa cũng bị nóng lên.
+ Giải thích : do có tính dẫn nhiệt
Gv : Kl khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kl dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt. 
- Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép( inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn. Khi sử dụng lưu ý không bị bỏng.
III. Tính dẫn nhiệt
- 
Kim loại có tính dẫn nhiệt 
Hoạt động 4:Tìm hiểu về ánh kim
Gv : YCHS quan sát vẻ sáng của bề mặt kim loại : đồ trang sức, vỏ hộp sữa
? Nhờ có tính chất này KL được dùng để làm gì.
HS: làm đồ trang sức.
IV. ánh kim
Kim loại có ánh kim
4.Củng cố : 
 ? Qua bài này giúp em hiểu được điều gì?
 Bài 2 SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
 V. Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 22: 
Tính chất hóa học của kim loại
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, dd muối.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Tiến hành thí nghiệm, nhớ lại kiến thức cuae lớp 8, từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra những tinha chất hóa học của kim loại.
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
1.GV:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Lọ thủy tinh miệng rộng, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, môi sắt - Hóa chất: Lọ O2, lọ H2, Na ; dây thép; H2SO4l ; dd CuSO4 ; dd AgNO3; Fe; Cu , Zn 
2.HS: Ôn lại tính chất hoá học của axit, muối.
III. phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm, đặt giải quyết vấn đề, thuyết trình
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Dựa vào kiến thức đã học hãy hoàn thành các PTHH sau :
a) Fe + O2 ................ + ................
b) Cu + AgNO3 ............. + ................
c) Zn + HCl ............ + ................
? Ba phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau. 
Bài mới:
Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim:
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát - Đốt sắt nóng đỏ cháy trong oxi Sp là Fe3O4 
GV: Nhiều kim loại khác cũng có phản ứng với oxi tạo thành oxit
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát - Đốt Na nóng chảy vào bình đựng Cl2 
? Nêu hiện tượng ?
GV: Sản phẩm là tinh thể muối NaCl
? Viết PTHH 
GV: ở t0 cao Cu ; Fe ; Mg ; phản ứng với S cho sản phẩm là CuS ; FeS ; MgS
? Hãy viết PTHH?
1.Tác dụng với oxi:
 Fe(r ) + O2 (k) Fe3O4(r)
Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Ag, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo ra oxit
2.Tác dụng với phi kim khác:
2Na (r) + Cl2 (k) NaCl(r)
Mg(r) + S(r) MgS(r)
ở nhiệt độ cao kim loại kim loại phản ứng vói nhiều phi kim khác tạo thành muối
Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:
? Nhắc lại tính chất hóa học của axit?
? Viết PTHH minh họa?
HS lên bảng làm bài tập
Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4(dd) + H2 (k)
Một số kim loại tác dụng với axit như H2SO4 , HCl tạo thành muối và giải phóng H2
Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau:
Zn + S ?
? + Cl2 AlCl3
? + ? MgO
? + ? CuCl2
? + HCl FeCl2 + ?
Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
GV; Tổ chưc cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Cho 1 dây Cu vào dd AgNO3
TN2: Cho 1 dây Zn vào dd CuSO4
TN3: Cho 1 dây Cu vào dd AlCl3
? Hãy quan sát và nêu các hiện tượng
Các nhóm làm thí nghiệm
Đại diệncác nhóm báo cáo 
GV Đưa thông tin chuẩn
? Hãy viết PTHH
Cu(r) + 2AgNO3(dd) (CuNO3)2(dd) + 2Ag(r Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K , Ba , Ca ) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành kim loại mới và muối mới 
Bài tập2: Hoàn thành PTHH
Al + AgNO3 ? + ?
? + CuSO4 FeSO4 + ?
Mg + ? ? + Ag
Al + CuSO4 ? + ?
4.Củng cố:
 ? Bài4/sgk_51
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và làm bài tập trong SGK.
- Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 23: 
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2.Kỹ năng:
- Biết cách tiến nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứngđể rút ra kim loại hoạt động mạnh yếu và sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp theo dãy
- Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số thí nghiệm và các phản ứng
- Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của các kim loại.
- Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với các chất khác có xảy ra hay không.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận

File đính kèm:

  • dochoa 9- hoaj.doc
Giáo án liên quan