Bài giảng Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (tiếp theo)
mục tiêu chương:
1. kiến thức :
- học sinh hiểu và biết được các hợp chất vô cơ gồm 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối.
- học sinh hiểu biết tính chất hóa học, viết phương trình hóa học tương ứng.
- biết các ứng dụng và phương pháp điều chế chất.
2. kĩ năng:
- rèn luyện kỹ năng các thao tác làm thí nghiệm, sử dụng hóa chất.
- rèn học sinh kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
- phân biệt một số oxit cụ thể.
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ * MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu và biết được các hợp chất vô cơ gồm 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối. - Học sinh hiểu biết tính chất hóa học, viết phương trình hóa học tương ứng. - Biết các ứng dụng vàø phương pháp điều chế chất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng các thao tác làm thí nghiệm, sử dụng hóa chất. - Rèn học sinh kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học. - Phân biệt một số oxit cụ thể. - Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp hai chất. 3. Thái độ: - Học sinh vận dụng kiến thức , kỹ năng đã biết để giải thích một hiện tượng nào đó có trong cuộc sống. Ngày dạy: Tiết ppct: 02 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT. 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức : - Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, dẫn ra phương trình hóa học tương ứng của mỗi tính chất. - Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit axit, oxit bazơ. 1.2. Kĩ năng: - Vận dụng hiểu biết tính chất hóa học để phân loại oxit và rèn kỹ năng viết phương trình hóa học. - Giải các bài tập định tính, định lượng. 1.3. Thái độ: - Hiểu và phân loại oxit. 2. TRỌNG TÂM: Tính chất hóa học của oxit. 3. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Hóa chất:CuO, CaO, H2O, HCl. Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. b. Học sinh: Tìm hiểu bài học trước ở nhà. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm tra sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: Hãy định nghĩa thế nào là oxit, axit, bazơ, muối? Cho VD. (10đ) - Oxit: là hợp chất tạo nên từ 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Vd: CuO, Na2O, Al2O3 - Axit: là hợp chất phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Vd: HCl, H2SO4 - Bazơ: là hợp chất phân tử gồm 1 ntử KL liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit Vd: NaOH, - Muối: là hợp chất phân tử gồm 1 hay nhiều ntử KL liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. Vd: NaCl 4.3. Giảng bài mới: Ở chương 4 “oxi – không khí” biết sơ lược oxit axit, oxit bazơ. Chúng có những tính chất hóa học nào? Tìm hiểu tiết hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit. Phương pháp: Vấn đáp, thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về oxit bazơ? GV: yêu cầu HS viết phương trình hóa học: BaO + H2O ® Na2O + H2O ® GV yêu cầu HS kể thêm một số oxit bazơ nào khác? HS Kể: K2O, Li2O, CaO, GV: Nêu kết luận về tính chất tác dụng với nước. Gọi học sinh đọc thí nghiệm SGK/ 4 Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. HS: Làm thí nghiệm nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen khô vào ống nghiệm chứa 2 –3 ml dung dịch HCl. Lắc nhẹ và quan sát. HS: Hoạt động nhóm quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng: bột màu đen hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. HS: Viết phương trình hóa học: CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O GV: Dung dịch màu xanh lam là dung dịch gì, tên gọi? HS: Dung dịch màu xanh lam: CuCl2: Đồng (II) clorua. GV: Gọi HS đọc phần kết luận. HS: Đọc phần kết luận SGK. GV giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta chứng minh rằng: Một số oxit bazơ: CaO, BaO, K2O, Na2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối. HS: Viết pthh: BaO + CO2 ® BaCO3 GV: Yêu cầu HS nêu lên kết luận về tính chất của oxit bazơ tác dụng với oxit axit. Kết luận: oxit bazơ + oxit axit ® Muối. GV: Liên hệ lớp 8 yêu cầu HS viết PTHH oxit axit tác dụng với nước. HS: P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 GV: Nêu lại một số gốc axit, axit tương ứng với các oxit axit thường gặp. HS kể: SO2 ® = SO3 SO3 ® = SO4 CO2 ® = CO3 N2O5 ® _ NO3 HS: Từ các vấn đề trên rút ra kết luận GV: Gợi ý để HS liên hệ đến phản ứng của CO2 với dd Ca(OH)2 và viết PTHH. HS: Viết PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯+ H2O GV: Thuyết trình nếu thay CO2 bằng SO2, SO3 cũng xảy ra phản ứng như vậy. Viết phương trình hoá học . HS: Viết pthh: SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3 + H2O SO3 + Ca(OH)2 ® CaSO4 + H2O GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. HS: Kết luận oxit axit + dd bazơ ® Muối + nước. GV:Đã xét ở mục c phần 1, yêu cầu HS nhắc lại. HS: Nhắc lại: oxit bazơ + oxit axit ® Muối. GV: Sử dụng bảng phụ ghi bài tập: Các oxit: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5 a. Gọi tên, phân loại? b. Chất nào tác dụng với: nước, dd H2SO4, dd NaOH. Viết phương trình hoá học? Yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS: Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung ( nếu có) GV: Nhận xét, bổ sung ( sửa sai) nếu có 2 . Hoạt động 2: Phân loại oxit Phương pháp: Vấn đáp. GV: Tham khảo SGK cho một số ví dụ về 4 loại oxit HS: Oxit bazơ: K2O ; oxit axit: SO2 ; oxit lưỡng tính: Al2O3 ; oxit trung tính: NO. GV giới thiệu: oxit lưỡng tính, oxit trung tính sẽ được học kỹ hơn ở các lớp trên. I. Tính chất hóa học của oxit: 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? a. Tác dụng với nước: BaO + H2O® Ba(OH)2 Na2O + H2O ® 2NaOH * Kết luận: Một số oxit bazơ + nước à dd bazơ (kiềm ) b. Tác dụng với axit: b1. Thínghiệm: SGK b2. Hiện tượng: Bột CuO màu đen bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O (đen) ( màu xanh lam ) b3. Kết luận: Oxit bazơ + dd axit àmuối + nước. c. Tác dụng với oxit axit: PTHH: BaO + CO2 ® BaCO3¯ * Kết luận: Một số oxit bazơ + oxit axit à muối. 2. Tính chất hóa học của oxit axit: a. Tác dụng với nước : PTHH: P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 * Kết luận: Nhiều oxit axit + nước à dd axit. b. Tác dụng với dd bazơ: PTHH: CO2 +Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ + H2O * Kết luận: Oxit axit + dd bazơ à muối + nước. c. Tác dụng với oxit bazơ: PTHH: SO3 + K2O ® K2SO4 * Kết luận: Oxit axit + oxit bazơ à muối. * Bài tập áp dụng: 1. a/ - Oxit bazơ K2O: Kali oxit Fe2O3: sắt (III) oxit - Oxit axit: SO3: lưu huỳnh trioxit P2O5: Điphotphopenta oxit b1/ K2O + H2O ® 2KOH SO3 + H2O ® H2SO4 P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 b2/ K2O + H2SO4 ® K2SO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2O b3/ SO3 + 2NaOH® Na2SO4 + H2O 6NaOH + P2O5 ® 2Na3PO4 + 3H2O II. Khái quát về sự phân loại oxit: 1. Oxit bazơ: K2O, Na2O, 2. Oxit axit: SO2, CO2, 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, 4. Oxit trung tính: CO, NO , 4. Củng cố và luyện tập: * Bài tập 3/ 6 SGK: a. H2SO4 + ZnO ® ZnSO4 + H2O b. 2NaOH + SO3 ® Na2SO4 + H2O c. SO2 + H2O ® H2SO3 d. CaO + H2O ® Ca(OH)2 e. CaO + CO2 ® CaCO3 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài. - Làm bài tập: 1, 2, 4 / 6 SGK. Chú ý viết phương trình hoá học . - Xem trước bài “MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG” - Hướng dẫn: BT4/ 6 + Dựa vào tính chất hóa học của oxit (bài học) à viết PTHH 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế:
File đính kèm:
- h9-2.doc