Bài giảng Các loại hợp chất vô cơ (tiết 4)
MỤC TIÊU:
- Biết và gọi được tên các loại hợp chất vô cơ quen thuộc. Phân biệt được CTHH của từng loại.
- Hiểu và lập được sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ, mối q.hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Hiểu được cách lập công thức của từng loại hợp chất. Biết cách xác định CTHH của hợpchất.
- Hiểu và nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
- Vận dụng được các tính chất của từng loại hợp chất để nhận biết các chất.
- Vận dụng được tính chất hóa học để điều chế các hợp chất vô cơ.
. Bài tập: 1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống (.......) trong các sơ đồ phản ứng và lập PTHH. 1/ Na2O + ................... Na2SO4 + ................... 2/ Na2SO4 + ................... NaCl + ................... 3/ NaCl + ................... NaNO3 + ................... 4/ CO2 + ................... NaHCO3 5/ CO2 + ................... Na2CO3 + ................... 6/ H2SO4 + ................... NaHSO4 + ................... 7/ H2SO4 + ................... Na2SO4 + ................... 8/ H2SO4 + ................... ZnSO4 + ................... 9/ BaCO3 + ................... CO2(k) + ................... + .............. 10/ ................... + ................... NaCl + ................... 11/ ................... + ................... HCl + ................... 12/ ................... + ................... Fe(OH)3 + ................... 13/ ................... + ................... Ba(OH)2 + ................... 14/ ................... + ................... CuSO4 + ................... 15/ ................... + HCl MgCl2 + ................... 16/ ................... + NaOH Mg(OH)2 + ................... 17/ ................... + MgO MgCl2 + ................... 18/ ................... + CuO Cu(NO)3 + ................... 19/ ................... + CO Fe + ................... 20/ ................... + NaOH FeCl3 + ................... 2. Ghép các chữ cái ở cột I (chỉ cặp chất) với một trong các chữ số ở cột II (chỉ chất điều chế được) sao cho hợp lý. Cột I Gạch nối Cột II A. Fe, H2SO4 loãng, KClO3. O2 B. Cu, H2SO4, CuO. H2 C. KMnO4, KClO3, H2O. Cả O2 và H2 D. Fe, Mg, H2SO4 loãng. - Phát cho mỗi nhóm HS 1 phiếu học tập. - YCHS điền trực tiếp vào phiếu học tập sau đó GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu cho nhau. GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự chấm điểm. - Giáo viên kiểm tra xác suất một số phiếu học tập. nhận biết một số hợp chất vô cơ I. Lý thuyết: 1. Một số thuốc thử thông dụng: stt Thuốc thử dùng để nhận hiện tượng 01 Quỳ tím - Axit. - Quỳ tím hóa đỏ. - Dung dịch bazơ. - Quỳ tím hóa xanh. 02 Phênolphtalein (không màu) - Dung dịch bazơ. - Chuyển thành màu hồng. 03 Dung dịch kiềm - Kim loại: Al, Zn - Tan + H2 bay lên. - Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2 - Tan. 04 Dung dịch axit - Muối: CO3, SO3, Sunfua. - Tan + khí CO2, SO2, H2S. - HCl, H2SO4 - Kim loại đứng trước hidro. - Tan + H2 bay lên. - HNO3, H2SO4đ,n’ - Hầu hết k.loại kể cả Cu, Hg, Ag (Cu tạo dd muối đồng màu xanh) Tan + khí NO2, SO2, bay lên. - HCl - MnO2. - Cl2 bay lên. - Ag2O. - AgCl kết tủa. - CuO. - Dd muối đồng màu xanh. - H2SO4. - Ba, BaO, muối của Ba. - BaSO4 kết tủa trắng. - HNO3. - Fe, FeO, Fe2O3, FeS, FeS2, FeCO3, CuS, Cu2S. - Khí NO2, SO2, CO2 bay lên. 5 Dung dịch muối - BaCl2, Ba(NO3)2. - Hợp chất có gốc SO4 - BaSO4 kết tủa trắng. - AgNO3. - Hợp chất có gốc Cl. - AgCl kết tủa trắng. - Cd(NO3)2, Pb(NO3)2 - Hợp chất có gốc S. - CdS kết tủa vàng. PbS kết tủa đen. Ii. Bài tập: 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau: a. Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O. b. Hai chất khí không màu là CO2 và O2. c. Hai dung dịch không màu là H2SO4 và HCl. d. Hai dung dịch không màu là Na2SO4 và NaCl. e. Hai dung dịch không màu là NaOH và Ba(OH)2. Viết các phương trình phản ứng minh họa. 2. Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau. Viết phương trình hóa học. a. CaO và CaCO3; b. CaO và CuO; c. CaO và P2O5; d. Hai chất khí không màu: SO2 và O2. e. Dung dịch H2SO4 và CuSO4; f. Dung dịch HCl và FeCl2. g. Bột CaCO3 và Na2CO3; 3. Chọn 1 hóa chất thích hợp để dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat. Giải thích và viết phương trình hóa học: 4. Chỉ được dùng một hóa chất thích hợp, phân biệt 2 muối trong các cặp chất sau. Viết PTHH. a. Dd CuSO4 và Dd Fe2(SO4)3. b. Dd Na2SO4 và Dd CuSO4. c. b. Dd NaCl và Dd BaCl2. d. Dd Na2CO3 và Dd NaCl. III. hướng dẫn 1. a. Lấy mỗi chất một ít cho vào dung dịch Na2CO3. Chất nào có kết tủa trắng là CaO. PT: CaO + Na2CO3 + H2O CaCO3(r) + 2NaOH. b. Hai chất khí cho đi qua dung dịch nước vôi trong {Ca(OH)2}. Chất nào cho kết tủa là CO2. PT: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3(r) + H2O(l). c. Lấy mỗi chất một ít cho tác dụng với dung dịch BaCl2. Chất nào cho kết tủa trắng là H2SO4. PT: BaCl2 + H2SO4 BaSO4(r) + 2HCl(dd). d. Lấy mỗi chất một ít cho tác dụng với d.dịch BaCl2. Chất nào cho kết tủa trắng là Na2SO4 PT: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4(r) + 2NaCl(dd). e. Lấy mỗi chất một ít cho t.dụng với d.dịch Na2SO4.Chất nào cho kết tủa trắng là Ba(OH)2 PT: Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4(r) + 2NaOH(dd). 2. a. Lấy mỗi chất một ít cho vào dung dịch HCl. Chất nào có khí (CO2) bay lên là CaCO3. PT: CaCO3 + HCl CaCl2(dd) + H2O + CO2(k). b. Cho từng chất vào nước, chất nào tan là CaO, chất không tan là CuO. PT: CaO + H2O Ca(OH)2 c. Cho từng chất vào nước, được 2 dung dịch. Dùng quỳ tím thử 2 dung dịch: Nếu dd nào làm quỳ tím chuyển thành xanh thì chất ban đầu là CaO; màu đỏ thì chất ban đầu là P2O5. PT: CaO + H2O Ca(OH)2 . P2O + H2O H3PO4. d. Cho từng chất vào sục vào nước Ca(OH)2 dư, Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là SO2. PT: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3(r) + H2O. e. Cho từng chất tác dụng với NaOH, chất nào có kết tủa màu xanh là CuSO4; PT: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2(r) + Na2SO4(dd). f. Cho từng chất tác dụng với NaOH, chất nào có kết tủa màu trắng xanh là FeCl2; PT: FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2(r) (Trắng xanh) + 2NaCl(dd). g. Cho 2 chất hòa vào nước, chất nào tan là: Na2CO3 , chất nào không tan là: CaCO3; 3. Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết. Nếu có khí CO2 bay lên là Na2CO3. 4. a. Lấy mỗi chất một ít cho vào dung dịch NaOH. - Chất nào có kết tủa màu nâu đỏ là dung dịch Fe2(SO4)3. - Chất nào xuất hiện kết tủa màu xanh là dung dịch CuSO4. PT: Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3(r) (nâu đỏ) + 3Na2SO4. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)(r) (xanh) + Na2SO4. b. Lấy mỗi chất một ít cho vào dung dịch NaOH. - Chất nào có kết tủa màu xanh là dung dịch CuSO4. - Chất nào không thấy có dấu hiệu gì là dung dịch Na2SO4. PT: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)(r) (xanh) + Na2SO4. c. Lấy mỗi chất một ít cho vào dung dịch H2SO4. - Chất nào có kết tủa màu trắng là dung dịch BaCl2. - Chất nào không thấy có dấu hiệu gì là dung dịch NaCl. PT: H2SO4 + BaCl2 BaSO4(r) (xanh) + 2HCl. d. Lấy mỗi chất một ít cho vào dung dịch HCl. - Chất nào có bọt khí (CO2) bay lên là Na2CO3. - Chất nào không thấy có dấu hiệu gì là dung dịch NaCl. PT: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2(k). - Giáo viên phát cho mỗi nhóm HS 1 phiếu học tập. - YCHS điền trực tiếp vào phiếu học tập sau đó GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu cho nhau. GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự chấm điểm. - Giáo viên kiểm tra xác suất một số phiếu học tập. Xác định công thức hợp chất I. bài tập: 1. Cho 20g dung dịch muối sắt clorua nồng độ 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư sau phản ứng thu được 17,22g kết tủa. Tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng. 2. a/ Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A, biết rằng. - A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi về khối lượng. - 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lit ở đktc. b/ Hòa tan 12,8g chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Hãy cho biết các chất thu được sau phản ứng? Tính nồng độ mol của mỗi chất. Giả thiết thể tích thay đổi không đáng kể. 3. Cho 32g một oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thì cần 600 ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Xác định công thức phân tử của oxit sắt trên. 4. Chất A là muối Canxi halogenua. Cho một dung dịch chứa 0,2g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376g kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A. ii. hướng dẫn: 1. Giả sử hóa trị của sắt là n (n nguyên) và 2 < n < 3 Công thức chung của muối sắt là FeCln. Theo giả thiết ta có: kết tủa thu được là AgCl có số mol là: nAgCl = 0,12 (mol). Khối lượng FeCln = ; nAgCl = PTHH: FeCln + nAgNO3 nAgCl(r) + Fe(NO3)n Theo giả thiết: 6,5g 0,12 mol Theo phương trình: (56 + 35,5n) n mol Ta có: 6,5n = 0,12(56 + 35,5n) 2,24n = 6,72 n = 3. Vậy công thức của muối sắt là FeCl3 2. a/ Xác định công thức của chất khí A. Giả sử công thức của khí A là SxOy. Theo bài ta có: 32x + 16y = 64. 32x = 16y x = 1 và y = 2 => công thức của A là: SO2. b/ 12,8g SO2 = 0,2mol; nNaOH = 0,3 . 1,2 = 0,36 (mol). Vì tỉ lệ nNaOH: n SO2 = 0,36 : 0,2 = 1,8. - Nên sau phản ứng thu được 2 muối là : NaHSO3 và Na2SO3. SO2 + NaOH NaHSO3 (1) Theo bài ta có: 0,2mol 0,36mol 0,2mol (dư 0,16mol) Do đó xảy ra phản ứng: NaOH + NaHSO3 Na2SO3 + H2O (2). 0,16mol 0,2mol 0,16mol (dư 0,04mol) Vậy nồng độ M của mỗi dung dịch sau phản ứng là: NaHSO3 = ; Na2SO3 = ; 3. Số mol của HCl là: nCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol). Giả sử công thức của phân tử oxit sắt là FexOy ta có phương trình hóa học sau: FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O. Theo giả thuyết ta có: 32g 1,2 mol Theo phương trình ta có: (56x + 16y)g 2ymol Ta có: 1,2(56x + 16y)g = 64y hay: 67,2x = 44,8y x : y = 2 : 3 x = 2, y = 3. Công thức phân tử là: Fe2O3. 4. Gọi Halogen là X, ta có: A là CaX2. PT: CaX2 + 2AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgXi nCaX2 = nAgX = MCaX2 = 40 + 2X = . Vậy X là Br. Chất A có công thức là: CaBr2. - Giáo viên phát cho mỗi nhóm HS 1 phiếu học tập. - YCHS điền trực tiếp vào phiếu học tập sau đó GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu cho nhau. GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự chấm điểm. - Giáo viên kiểm tra xác suất một số phiếu học tập. các loại hợp chất hữu cơ . A. mục tiêu Chủ đề: - Khắc sâu kiến thức về cấu tạo phân tử trong hợp chất hữu cơ. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của từng loại cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Khắc sâu được những tính chất hóa học của một số hợp chất hữu cơ - Biết vận dụng v
File đính kèm:
- giao an phu dao hoa 9.doc