Bài giảng Bài: Tính chất hoá học của ôxit khái quát về sự phân loại ôxit

. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.

-HS hiểu được cơ sỡ để phân loại ôxit axit và ôxit bazơ là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.

2.Kỹ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giãi được các bài tập.

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.

 

doc98 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài: Tính chất hoá học của ôxit khái quát về sự phân loại ôxit, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N2)® không có gì.
PTPƯ: Cu + AgNO3 ® Cu(NO3)2 + Ag
*Nhận xét: Cu đẩy đc Ag ra khỏi AgNO3.
 Ag không đẩy được Cu ra khỏi CuSO4
Þ Cu HĐHH mạnh hơn Ag: Cu > Ag
3. Thí nghiệm 3:
-Đinh Fe vào Ô.N1 chứa dd HCl ® có bọt khí thoát ra, đinh Fe tan dần.
-Lá Cu + dd HCl® không có hiện tượng gì.
PTPƯ: Fe + HCl ® FeCl2 + H2­
*Nhận xét: Fe đẩy H ra khỏi dd HCl còn Cu thì không, ta sắp xếp Fe, H, Cu.
4. Thí nghiệm 4:
-Mẫu Na vào cốc nước cất® viên Na nóng chảy chạy trên mặt nước, dd có màu hồng.
-Đinh Fe + nc cất ® không có H.t gì xảy ra.
PTPƯ: Na + H2O ® NaOH + H2­
*Nhận xét: Na HĐHH mạnh hơn Fe 
*Dãy HĐHH của kim loại: (SGK)
 	b.Hoạt động 2: 	(6 phút) 	 II.Dãy HĐHH của KL có ý nghĩa gì?:
?Dựa vào dãy HĐHH của KL, mức độ hoạt động hoá học của KL được sắp xếp ntn?
-KL ở vị trí nào PƯ đc với H2O ở to thường?
?KL ở vị trí nào PƯ đc với dd Axit ® H2?
KL ở vị trí nào PƯ đc với muối?
-Đi từ trái sang phải mức độ HĐHH của KL giảm dần.
-KL > Mg PƯ được với nước ở to thường.
-KL> H PƯ được với dd Axit ­ khí hiđrô.
-KL đứng trước (trừ Na, K...) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-Cho HS làm bài tập 1,2 (SGK- 54)
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)
-Học bài cũ.
- Làm các bài tập 3,4,5 (SGK).
-Xem trước bài mới “Nhôm”. 
Ngày soạn: 01/11
Ngày giảng: 9A1:	07/11	9A2: 	06/11	9A3:	03/11	
Tiết 24 NHÔM (Al = 27) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: - HS nắm được tính chất vật lý của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Tính chất hoá học của nhôm giống với tính chẩt hoá học của kim loại nói chung, ngoài ra nhôm còn có PƯ với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđrô.
2.Kỹ năng: -Biết dự đoán các tính chất hoá học của nhôm dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại. Kỹ năng tiến hành làm 1 số TN: đốt bột Al, tác dụng với dd H2SO4loãng, dd CuSO4, CuCl2...Viết được các PTPƯ biểu diễn các tính chất của Al.
3.Thái độ: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ TN.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên: -Hoá chất: DD CuSO4,CuCl2, HCl, H2SO4l, Al, NaOH...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, giá ống nghiệm, bìa, giấy, diêm, đèn cồn.... 
b, Học sinh: Kiến thức đã học kim loại.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: 	/26	9A2: 	/25	9A3:	/27
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
?Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại? Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của K.loại?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
	Các em đã biết t.chất của kim loại. Hãy tìm hiểu t. chất của 1 số kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất đó là kim loại Al, Vậy Al có những t. chất vật lý và hoá học nào? Các em hãy dự đoán và nêu những t.chất mà em đã biết về nhôm?
Phát Triển bài: 
a.Hoạt động 1: 	(4 phút) 	I.Tính chất vật lý của nhôm:
-GV cho HS Q/sát 1 số đồ vật băng Al.
?Nêu 1 số tính chẩt vật lý của Al mà em biết? Tại sao em biết điều đó?
-GV thông báo thêm 1 số tính chất.
 -Màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt- Nóng chảy ở 660oC.
-Có tính dẻo: dể kéo sợi, dát mỏng.
 	b.Hoạt động 2: 	(20 phút) 	 II.Tính chất hoá học của nhôm:
?Trong dãy HĐHH của KL Al ở vị trí nào?
?Vậy các em dự đoán Al có những t.chất hoá học nào?
-GV biểu diễn TN: Đốt bột nhôm trên ngọn lữa đèn cồn. Hướng dẫn HS quan sát.
-Ở đ. kiện thường ,Al có PƯ với ôxi không?
(GV giải thích PƯ của Al với O2 ở đ.k thg)
?Al có PƯ với các phi kim khác không?
-HS nghiên cứu và trả lời.
-Al PƯ được với nhiều PK khác như Cl2, S.
-GV gọi 1 HS lên viết các PTPƯ.
-Al + PK khác tạo thành sản phẩm là gì?
-GV cho HS nhắc lại KL + dd Axit?
-GV thông báo cho HS Al + nhiều dd Axit tạo thành M + H2­.
-Gọi các HS lên bảng viết các PTPƯ.
-GV thông báo Al không PƯ với H2SO4, HNO3 đặc nguội.
-GV cho HS làm TN: Al + CuCl2.
?Hiện tượng gì xảy ra, giải thích? PTPƯ?
?Ngoài ra Al còn PƯ với những dd M nào?
® Kết luận về tính chất của Al.
-GV làm TN: Al + dd NaOH.
?Có hiện tượng gì xảy ra?
-Điều đó chứng tỏ gì?
1. Nhôm có những t. chất của KL không?
a. PƯ của nhôm với phi kim:
*Phản ứng của nhôm với Ôxi:
TN: Rắc bột Al + đèn cồn ® cháy sáng
PTPƯ: 4Al + 3O2 ® 2Al2O3
*Phản ứng của nhôm với các phi kim khác:
-Al PƯ được với nhiều PK khác: Cl2, S...
 to
 + 2Al + 3Cl2 ® 2Al2O3
 to
 + 2Al + 3 S ® Al2S3
Þ Al + O2 Ôxit, Phản ứng với nhiều phi kim khác như Cl2, S tạo thành muối.
b. PƯ của nhôm với dung dịch Axit:
2Al + 3H2SO4loãng ® Al2(SO4)3 +3 H2­
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2­
c. PƯ của nhôm với dung dịch Muối:
TN: Cho dây Al + dd CuCl2 ® ch.r màu đỏ bám ngoài dây Al, d.d xanh lam nhạt dần.
PTPƯ: 2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 + 3Cu
*Al PƯ được với nhiều dd M của những KL HĐHH yếu hơn tạo ra muối Al + KL mới.
ÞK. luận: Al có đầy đủ t. chất HH của KL.
2. Nhôm còn có t.chất hoá học nào khác:
TN: Cho lá Al + dd NaOH ® lá nhôm tan dần, khí không màu thoát ra.
Þ Al + dd kiềm ® tạo ra Muối + H2­.
c.Hoạt động 3: 	(4 phút) 	 	 III. Ứng dụng: 
-Từ những tính chất của Al hãy nêu 1 số ứng dụng của Al mà em biết?
-GV nêu ứng dụng của hợp kim Đuyra.
-Đồ dùng trong gia đình, dây dẫn điện, vlxd.
-Đuyra: nhẹ, bền ® CN chế tạo máy bay, ôtô, tàu vũ trụ...
d.Hoạt động 4	(5 phút) 	 	 IV. Sản xuất nhôm: 
?Trong tự nhiên Al tồn tại ở dạng nào?
?Nguyên liệu để SX Al chủ yếu là gì?
-GV treo tranh vẽ sơ đồ để điện phân Al2O3 nóng chảy® giới thiệu Q.trình điện phân.
-Trong tự nhiên: Al tồn tại trông ôxit, Muối.
+Nguyên liệu: Quặng Bôxit (Al2O3)
+sản xuất: Điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm ôxit và Criôlit.
 đpnc
PTPƯ: 2Al2O3 4 Al + 3O2.
 Criôlit
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-Gọi 1 HS đọc mục ghi nhớ ở SGK .57.
-Cho HS làm bài tập 2- SGK.58.
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ. Làm các bài tập 3,4,5,6 (SGK).
-Xem trước bài mới “Sắt”. 
Luân Giói, Ngày .... tháng 11 năm 2010
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hoàng Mai
Ngày soạn: 07/11/2010
Ngày giảng: 9A1:	11/11	9A2: 	12/11	9A3:	09/11	
Tiết 25 SẮT (Fe = 56) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: - HS nêu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của Fe; Biết liên hệ tính chất của Fe với 1 số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2.Kỹ năng: -Biết dự đoán các tính chất hoá học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH; Biết dùng TN về sử dụng kiến thức củ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của Fe.Viết được các PTPƯ biểu diễn các tính chất của Al.
3.Thái độ: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ TN.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên: -Hoá chất: Dây sắt quấn lò xo, bình đựng khí Clo.
 -Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ...
	b, Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học như tính chất hóa học kim loại, dãy HĐHH.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1:	 	/27	9A2: 	/24	9A3:	/27
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
?Hảy chứng tỏ rằng Al có đầy đủ các tính chất hoá học của kim loại?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
	Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số tất cả các kim loại, sắt vẩn được sử dụng rộng rải và nhiều nhất. Vậy sắt có những tính chất vật lí và hoá học nào mà chúng được ứng dụng rộng rải như vậy. Để hiểu rỏ hôm nay ta vào bài mới....
Phát Triển bài: 
a.Hoạt động 1: 	(6 phút) 	I.Tính chất vật lý:
?Hảy suy đoán xem sắt có những tình chất vật lí nào từ tính chất vật lí của kim loại và những điều em đã biết?
-HS suy nghĩ ® phát biểu. GV tổng kết.
 -Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt- Nóng chảy ở 660oC.
-Có tính dẻo: dể rèn, có tính nhiễm từ.
-Là kim loại nặng, nóng chảy ở 1539oC.
 	b.Hoạt động 2: 	(25 phút) 	 II.Tính chất hoá học của Sắt:
?Hảy cho biết vị trí của Fe trong dãy HĐHH của kim loại?
?Từ vị trí của Fe và dựa vào tính chất hoá học của kim loại hảy suy đoán xem Fe có những tính chất hoá học nào?
-Ở lớp 8 ta đã biết Fe + O2 ® Nêu TN và viết PTPƯ.
-GV biểu diễn TN: Fe + Cl2. 
?Nhận xét hiện tượng xảy ra? Giải thích?
-GV gọi 1 HS viết PTPƯ?
-GV thông báo thêm Fe + S, Cl2 ® FeS, FeCl3...
?Hảy lấy 1 ví dụ về kim loại Fe + dd Axit? Viết PTPƯ. Þ Fe + dd Axit tạo thành sản phẩm gì?
-GV thông báo: Fe không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội.
?Dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết Fe còn có thể tác dụng được với những muối của kim loại nào?
-Lấy 2 ví dụ minh hoạ?
-Với những tính chất hóa học của Fe ta có thể rút ra kết luận gì?
1. Tác dụng của sắt với phi kim:
a. Tác dụng với Ôxi:
-Sắt (Đốt nóng) + Ôxi ® cháy sáng
PTPƯ: 3Fe + 2O2 ® Fe3O4 (FeO.Fe2O3).
b. Tác dụng với Clo:
TN: Dây sắt (lò xo) đã nung nóng đỏ + bình đựng khí Cl2 ®cháy sáng, khói màu nâu đỏ.
 to
 PTPƯ: 2Fe + 3Cl2 ® FeCl3
* Sắt phản ứng với nhiều phi kim tạo thành ôxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch Axit:
Sắt + DD Axit Muối sắt (II) + H2­.
*Ví dụ:
Fe + H2SO4loãng ® FeSO4 + H2­
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
3. Tác dụng với dung dịch Muối:
*Sắt + nhiều dd Muối ® Muối sắt (II) + KL
PTPƯ: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu
 Fe + AgNO3 ® Fe(NO3)2 + Ag
ÞK. luận: Sắt có đầy đủ những tính chất hoá học của kim loại.
IV.Tổng kết - đánh giá: (5 phút)
-GV gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” ở SGK .60.
-Sắt có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ để minh hoạ?
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ. Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK - 60).
-Xem trước bài mới “Hợp kim Sắt: Gang, Thép”. 
Ngày soạn: 08/09/2010
Ngày giảng: 9A1:	14/11	9A2: 	13/11	9A3:	10/11	
Tiết 26 HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: - HS biết được: Gang - thép là gì? T.chất và ứ.dụng của gang, thép.
-Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép.
2.Kỹ năng: -Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK; Biết sử dụng các kiến thực tế về gang, thép...để rút ra ứng dụng của gang, thép. Viết được các PTPƯ chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang và thép.
3.Thái độ: - HS có ý thức học tập - Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên: - Sơ đồ lò cao phóng to, sơ đồ luyện thép phóng to.
b, Học sinh: - Một số mẫu vật gang, thép (Mẫu gang, cái kim...).
-Ôn tập các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: 	/27	9A2: 	/24	9A3:	/27
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
?Nêu cá

File đính kèm:

  • docgiao an 1.doc
Giáo án liên quan