Bài giảng Bài: Sắt
(Tùy theo điều kiện của trường và của mỗi giáo viên)
1. Hóa chất:
+ chất rắn: bột Fe, đinh Fe, Fe 2O3
+ dung dịch: HCl, HNO3 loãng, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CuSO4.
+ lọ đựng đầy khí Cl2 hoặc O2 đã đậy nắp
2. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn.
c PƯ để minh họa. Trả lời: CrO3 SO3 Giống _ Oxit axit _ Tác dụng với H2O à axit tương ứng Khác CrO3 + H2O à dung dịch hỗn hợp axit SO3 + H2O à một axit H2SO4 H2CrO4 H2Cr2O7 H2SO4 Giống _ axit mạnh _ chất oxi hóa mạnh Khác _ chỉ tồn tại trong dung dịch _ kém bền _ nguyên chất: chất lỏng _ bền Bài : ĐồNG Và HợP CHấT CủA ĐồNG Ă Biết vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử và tính chất của đồng. Ă Biết một số hợp chất quan trọng của đồng. NộI DUNG CáC HOạT ĐộNG I. Vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử - Đồng (Cu) ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. - Nguyên tử Cu có cấu hình electron bất thường : 1s22s2 2p63s23p63d104s1.Viết gọn là [Ar]3d104s1. Nguyên tử Cu có 1 electron ở lớp ngoài cùng và 18 electron ở lớp tiếp theo, nhưng lớp này có 1 electron ở phân lớp 4s chuyển sang nên Cu dễ nhường electron ở lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d. Do đó, trong các hợp chất Cu có số oxi hoá +1 hoặc +2. II. Tính chất vật lí Đồng là kim loại màu đỏ, có khối lượng riêng lớn (D = 8,98 g/cm3), nóng chảy ở 1083oC. Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng. Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác. III. Tính chất hoá học Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu. 1. Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi tạo thành màng oxit. Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh nhưng không tác dụng được với hiđro, nitơ và cacbon. 2Cu + O2 2CuO 2. Tác dụng với axit Trong dãy điện hoá của kim loại, Cu đứng sau H và trước Ag, Hg. Đồng không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch H2SO4 loãng và HCl. Với H2SO4 đặc, nóng và với HNO3, đồng khử xuống và xuống . Thí dụ : Cu + đặc CuSO4 + ư + 2H2O Cu + đặc đ Cu(NO3)2 + ư + 2H2O 3Cu + loãng đ 3Cu(NO3)2 + ư + 4H2O IV. Hợp chất của đồng 1. Đồng (II) oxit Đồng (II) oxit (CuO) là chất rắn màu đen, không tan trong nước. CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ dàng với axit và oxit axit. Thí dụ : CuO + H2SO4 đ CuSO4 + H2O Khi đun nóng, CuO dễ bị H2, CO, C khử thành đồng kim loại : CuO + H2 Cu + H2O 2. Đồng(II) hiđroxit Đồng(II) hiđroxit (Cu(OH)2) là chất rắn màu xanh, không tan trong nước. Cu(OH)2 là một bazơ, dễ dàng tan trong các dung dịch axit. Thí dụ : Cu(OH)2 + 2HCl đ CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân : 3. Muối đồng (II) Dung dịch muối đồng có màu xanh. Muối đồng thường gặp là muối đồng (II), như CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2,... Muối đồng(II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có màu trắng. CuSO4.5H2O CuSO4 + 5H2O Màu xanh màu trắng 4. ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng ã Những ứng dụng của đồng chủ yếu dựa vào tính dẻo, tính dẫn điện, tính bền và khả năng tạo ra nhiều hợp kim. Ngày nay đồng vẫn là kim loại màu quan trọng nhất đối với công nghiệp và kĩ thuật. Trên 50% sản lượng đồng dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng thau (Cu-Zn), đồng bạch (Cu-Ni)... Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển. ã Những ứng dụng các hợp chất của đồng như dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. Đồng cacbonat bazơ CaCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục. HOạT ĐộNG 1: I. Vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử _Do ở bài 34 HS đã được ôn tập kỹ về cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố d nên ở bài này GV yêu cầu HS trình bày lại từ đầu đến cuối kiến thức của nội dung I sau khi đọc SGK. _ Nếu là lớp yếu: GV có thể nhấn mạnh lần nữa để HS khắc sâu kiến thức HOạT ĐộNG 2: II. Tính chất vật lí _ HS đọc SGK và ghi nhớ: kim loại màu đỏ, nặng, tương đối mềm dẫn nhiệt, điện tốt thứ 2 (sau Ag) THÔNG TIN CHO GV: Độ dẫn điện của Cu giảm nhanh nếu có lẫn tạp chất, do vậy dây dẫn điện là Cu có độ tinh khiết tới 99,99%. HOạT ĐộNG 3: III. Tính chất hoá học _ HS đọc SGK và ghi nhớ kiến thức 1. Tác dụng với phi kim _ HS viết PTHH của các PƯ 2. Tác dụng với axit _ HS làm TN: vụn Cu + dung dịch HNO3 đặc để nhớ lại kiến thức: sản phẩm là khí màu nâu đỏ, dung dịch màu xanh. _ GV có thể giới thiệu thêm PƯ và hiện tượng: Cu + dung dịch AgNO3 rồi cho HS làm TN TRọNG TÂM CủA BàI: Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu: + Không tác dụng với H2, N2, C, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl + Chỉ khử đến + Chỉ khử đến , HOạT ĐộNG 4: IV. Hợp chất của đồng 1. Đồng (II) oxit _ HS đọc SGK và viết PTHH của các PƯ _ GV thông báo cho HS biết: Tất cả các muối đồng đều rất độc HOạT ĐộNG 5: 4. ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng _ HS đọc SGK và gạch dưới các ND cần ghi nhớ _ GV giải thích cho HS cụm từ “kim loại màu” THÔNG TIN CHO GV: + ở dạng quặng: CuCO3.Cu(OH)2 : malachit là những tinh thể trong suốt màu ngọc bích rất đẹp Bài : SƠ LƯợC Về NIKEN, KẽM, THIếC, CHì Ă Biết vị trí của niken, kẽm, chì, thiếc trong bảng tuần hoàn. Ă Biết tính chất và ứng dụng của chúng. NộI DUNG CáC HOạT ĐộNG I. Niken 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn Niken ở ô số 28, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. 2. Tính chất và ứng dụng Niken là kim loại có màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (D = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 1455oC. Niken là kim loại có tính khử yếu hơn sắt, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất nhưng không tác dụng trực tiếp với hiđro. Thí dụ : Ni + Cl2 NiCl2 ở nhiệt độ thường, Ni bền với không khí và nước. Niken có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân. Hơn 80% lượng niken được sản xuất dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ bền cao về mặt hoá học và cơ học. Niken được mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công nghiệp hoá chất, Ni được dùng làm chất xúc tác. II. Kẽm 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn Kẽm ở ô số 30, thuộc nhóm IIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. 2. Tính chất và ứng dụng Kẽm là kim loại có màu lam nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám. Kẽm là kim loại có khối lượng riêng lớn (D = 7,13 g/cm3), nóng chảy ở 419oC. ở điều kiện thường, Zn khá giòn nên không kéo dài được, nhưng khi đun nóng đến 100 - 150oC lại dẻo và dai, đến 200oC thì có thể tán được thành bột. Kẽm ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc. Kẽm là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt, tác dụng trực tiếp với oxi, lưu huỳnh,... khi đun nóng. Một lượng lớn Zn được dùng mạ lên sắt để bảo vệ cho sắt khỏi gỉ. Một phần Zn dùng điều chế hợp kim như hợp kim với Cu. Kẽm còn dùng để sản xuất pin khô. Một số hợp chất của Zn dùng trong y học như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,... III. Chì 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn Chì ở ô số 82, thuộc nhóm IVA, chu kì 6 của bảng tuần hoàn. 2. Tính chất và ứng dụng Chì là kim loại có màu trắng hơi xanh, có khối lượng riêng lớn (D = 11,34 g/cm3), nóng chảy ở 327,4oC. Chì mềm nên dễ dát thành lá mỏng. ở điều kiện thường, Pb tác dụng với oxi của không khí tạo ra màng oxit bảo vệ cho kim loại không tiếp tục bị oxi hoá. Khi đun nóng trong không khí, Pb bị oxi hoá dần đến hết, tạo ra PbO. 2Pb + O2 2PbO Khi đun nóng, Pb tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh tạo ra PbS. Pb + S PbS Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. Một lượng chì khi vào cơ thể sẽ gây ra bệnh làm xám ở lợi, răng và có thể gây rối loạn thần kinh. Chì được dùng để chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng chế tạo thiết bị để bảo vệ khỏi các tia phóng xạ. IV. Thiếc 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn Thiếc ở ô số 50, thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn. 2. Tính chất và ứng dụng ở điều kiện thường, thiếc là kim loại màu trắng (thường gọi là thiếc trắng), có khối lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm3), mềm nên dễ dát mỏng, nóng chảy ở 232oC. Thiếc tồn tại ở hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám, hai dạng này có thể biến đổi lẫn nhau phụ thuộc vào nhiệt độ. ở vùng lạnh, những đồ vật bằng thiếc chóng bị hỏng, do quá trình biến đổi từ thiếc trắng sang thiếc xám làm tăng thể tích của thiếc nên thiếc đã vụn ra thành bột màu xám. Thiếc tan chậm trong dung dịch HCl loãng tạo ra SnCl2 và khí H2. Sn + 2HCl đ SnCl2 + H2ư Khi đun nóng trong không khí, Sn tác dụng với O2 tạo ra SnO2. Sn + O2 SnO2 Một lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm. Lá thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng trong tụ điện. Hợp kim thiếc-chì (nóng chảy ở 180oC) dùng để hàn. SnO2 được dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thuỷ tinh mờ. HOạT ĐộNG 1: I. Niken _ HS đọc SGK _ HS viết PTHH của các PƯ _Vì sao Ni được dùng mạ lên sắt thép để chống gỉ cho sắt thép? _ Trong cuộc sống gọi là mạ kền HOạT ĐộNG 2: II. Kẽm _ GV cho HS xem mẫu kim loại Zn _ HS đọc SGK _ HS viết PTHH của các PƯ _ Ôn lại kiến thức ăn mòn điện hóa: tôn tráng kẽm Vì sao Zn được dùng mạ lên sắt thép để bảo vệ sắt thép khỏi gỉ? HOạT ĐộNG 3: III. Chì _ GV cho HS xem mẫu kim loại Pb _ HS đọc SGK _ HS viết PTHH của các PƯ _GV nhấn mạnh tính chất này của chí HOạT ĐộNG 4: IV. Thiếc _ HS đọc SGK _ HS viết PTHH của các PƯ _ Ôn lại kiến thức ăn mòn điện hóa: “sắt tây” – sắt tráng thiếc Vì sao thiếc được phủ lên bề mặt sắt thép để chống gỉ, dùng làm hộp đựng thực phẩm? Chương 8 phân biệt một số chất vô cơ. Bài . NHậN BIếT MộT Số ION TRONG DUNG DịCH I. Đồ DùNG DạY HọC (Tùy theo điều kiện của trường và của mỗi giáo viên) 1. Hóa chất: - Dung dịch: NaOH, Ca(OH)2, NH3, muối nhôm, muối sắt (II), muối sắt (III), muối amoni, muối bari, muối nitrat, muối cacbonat, muối photphat, muối sunfit, muối hiđrophotphat, muối clorua, AgNO3, HNO3, HCl, H2SO4 loãng,... - Vụn (hoặc bột) Cu - Giấy pH 2. Dụng cụ thí nghiệm: - ống nghiệm, đèn cồn, giá để ống nghiệm, kẹp ốn
File đính kèm:
- Giao an Hoa 12-7,8,9 - in can.doc