Bài giảng Bài mở đầu (tiết 1)
MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức : Biết hoá học là gì và biết vai trò quan trọng của hóa học trong đời sống.
2. Kỹ năng : Biết làm thí nghiệm , biết quan sát , biết tư duy , suy luận sáng tạo
3.Thái độ : Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV:
- Hóa chất: Dung dịch NaOH , CuSO4 , HCl, và vài cây đinh sắt.
- Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm sạch.
Tuần 1 Ngày soạn: 11/08/2008 Tiết 1 Ngày dạy : BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết hoá học là gì và biết vai trò quan trọng của hóa học trong đời sống. 2. Kỹ năng : Biết làm thí nghiệm , biết quan sát , biết tư duy , suy luận sáng tạo 3.Thái độ : Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Hóa chất: Dung dịch NaOH , CuSO4 , HCl, và vài cây đinh sắt. - Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm sạch. - Phiếu học tập. 2. HS: xem bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : Ổn định lớp(1’): Tiến trình dạy học: a.Giới thiệu bài : Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống và trong sản xuất ? Vậy hoá học là gì ? Làm thế nào để các em học tốt môn hoá học ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay . b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu hoá học là gì?(20) - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. Yêu cầu HS nhận xét của về sự biến đổi các chất trong ống nghiệm ? - GV: Nhận xét , bổ sung câu trả lời . -GV: hướng dẫn TN 2 . Yêu cầu HS nêu hiện tượng sảy ra trong ống nghiệm. Giải thích? - GV nhận xét câu trả lời . -GV hỏi: Hoá học là gì ? -GV: Kết luận. - HS: Dung dịch Natrihiđrôxít không màu , dung dịch đồng sun fát màu xanh , khi cho 2 chất vào ống nghiệm biến đổi thành chất không tan trong nước ( kết tủa ). Đồng (II) hyđroxit Cu(OH)2 ¯ màu xanh. -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. -HS: Trong ống nghiệm có bọt khí, do có sự biến đổi của sắt và axit Clohyđrit. -HS: lắng nghe, ghi nhớ. - HS : Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng . -HS: Lắng nghe và ghi vào vở. I- HOÁ HỌC LÀ GÌ ? 1- Thí nghiệm : - Cho dung dịch natri đroxit vào dung dịch đồng (II) hiđroxit -Cho sắt lim loại vào dung dịch axit clohiđric. 2- Quan sát : 3- nhận xét : Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng . Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoá học trong cuộc sống(15) - GV: Cho HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK ( Yêu cầu HS không trả lời theo nội dung trong sách ). - GV: Nhận xét câu trả lời . - GV: Cho HS đọc phần trả lời trong SGK . -GV: Cho Hs quan sát 1 số tranh ảnh , tư liệu hoặc kể cho HS nghe những ứng dụng của hoá học để từ đó rút ra kết luận . -GV hỏi: Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống ? -HS: nêu câu hỏi - HS: trả lời trong thực tế cuộc sống mà các em biết . -HS: nghe và ghi nhớ. - HS: tự đọc lại phần trả lời trong sách để nhận xét phần trả lời của mình -HS: Dựa vào những ví dụ nói về ứng dụng của hoá học trong các lĩnh vực cuộc sống hàng ngày : Vật dụng gia đình , trong đồ dùng học tập , trong y học , trong nông nghiệp , công nghiệp , HS có thể rút ra vai trò của hoá học . II-HOÁ HỌC CÓ VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta: làm vật dụng, trong y học, sản xuất Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tốt môn hoá học(5’) - GV: Hướng HS vào các hoạt động cần làm khi hoạt động môn hoá học. -GV hỏi: Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt? -HS: Các hoạt động cần làm khi học tập là : Thu thập thông tin , xử lí thông tin , vận dụng và ghi nhớ . -HS: Để học tốt môn hoá học cần phải : + Biết làm thí nghiệm , biết quan sát hiện tượng. + Hứng thú say mê môn học , rèn luyện óc tư duy , suy luận sáng tạo . + Nhớ bài một cách chọn lọc , thông minh . + Đọc thêm sách. III- CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HOÁ HỌC : + Tự thu thập tìm kiếm thông tin + Xử lí thông tin + Vận dụng + Ghi nhớ - Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khã năng vận dụng kiến thức đã học 3. Đánh giá(3’): GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học. 4. Dặn dò(1’) : Về nhà học bài Chuẩn bị bài mới: chất. 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 1. mo dau.doc