Bài giảng Bài : Mở đầu môn hoá học (tiếp)
A. MỤC TIÊU :
+ HS hiểu hoá hoc là khoa học nghiên cứu về các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng . Bước đầu hs thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và định hình được phương pháp học tập bộ môn .
+ HS biết cách quan sát ,làm quen với một số thao tác ,dụng cụ và hoá chất đơn giản .
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học nói riêng và khoa học nói chung .
ác câu hỏi : GV treo bảng phụ có ND : a. : dựa vào đâu nói Cl hoá trị I , o xi hoá trị II , nitơ hoá trị III . b.Nói Na hoá trị I ,Mg hoá trị II ,C hoá trị IV HS : Dựa vào khả năng liên kết với H và O GV mở rộng trường hợp nhóm nguyên tử H2SO4 ,CaCO3 Gv đưa ra thông tin : Bảng hoá trị các nguyên tố /42/sgk . ? Hoá trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử biểu thị khả năng gì HS phát biểu ,bổ sung -> 1-2 hs đọc to kết luận . HS đọc mục 1/36 sgk Gv đưa ra 2 công thức : NH3 ,CO2 ? xác định chỉ số và hoá trị của mỗi nguyên tố . ? So sánh Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này với tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia . HS phát biểu bổ sung : 1.III = 3.I 1.IV = 2.II GV khái quát GV mở rộng trường hợp CTHH của hợp chất : VD : Ca(OH)2 ta có : 1.II = 2.I I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ? 1. Cách xác định : + Quy ước H có hoá trị I + Nguyên tố Cl hoá trị I Nguyên tố O hoá trị II Nguyên tố N hoá trị III Nguyên tố Na hoá trị I Nguyên tố Ca hoá trị II Nguyên tố C hoá trị IV 2. Kết luận : SGK II. Quy tắc hoá trị 1. Quy tắc Với hợp chất 2 nguyên tố Axa Byb Ta có : a.x = b.y Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia . IV. Củng cố : + 1-2 HS đọc kết luận sau bài + Phát biểu nội dung quy tắc hoá trị + Làm bài tạp 1/37/sgk . V. Hướng dẫn : + Học thuộc bảng hoá trị các nguyên tố /42 . + Bài 3b/37 : Dựa vào QTHT áp dụng cho nhóm nguyên tử + Đọc phần đọc thêm/39 BTVN : 1,3/37 ,xem trước phần vận dụng . Ngày soạn : Tuần : Ngày giảng : Tiết : Hoá trị ( Tiếp theo ) A .Mục tiêu : + HS biết vận dụng quy tắc hoá trị để tính hoá trị của 1 nguyên tố và lập công thức của hợp chất theo hoá trị . + Rèn kĩ năng vận dụng QTHT và viết CTHH . + Giáo dục ý thức tích cực học tập . B. Chuẩn bị : + GV : Giáo án C .Tiến trình bài giảng : I. ổn định tổ chức lớp . II. Kiểm tra bài cũ ? Viết bảng hoá trị của các nguyên tố /42 ? Phát biểu quy tắc hoá trị III. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Nêu lại QTHT Vận dụng QTHT cho hợp chất FeCl3 ta có đẳng thức nào ? HS phát biểu GV yêu cầu HS làm bài tập 2a/37/sgk . HS đọc ví dụ 1 và VD 2 sgk trả lời các câu hỏi : ? Nêu công thức dạng chung ? Theo QTHT ta có đẳng thức nào ? xác định tỉ lệ x/y ? Lập công thức hoá học. GV yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ làm HS dựa theo VD 1 tiến hành ? Nêu các bước chính để lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị HS phát biểu nhận xét bổ sung -> kết luận SGK . GV lưu ý trường hợp có 2-3 nhóm nguyên tử ta để trong dấu ngoặc . II. Quy tắc hoá trị 2. Vận dụng Tính hoá trị của một nguyên tố VD : FeCl3 Gọi hoá trị của Fe lá a áp dụng QTHT ta có : 1.a = 3.I a = III b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị . VD1 : Lập CTHH của S (IV) và O (II) + CT dạng chung : SxOy + Theo QTHT ta có : x.IV = y.II + x/y =II/IV = 1/2 công thức : SO2 VD 2. Lập CTHH của Na I và SO4 II + Nax (SO4)y + x.I = y.II + x/y = 2/1 + CT : Na2SO4 KL : Các bước lập CTHH . IV. Củng cố : + 1-2 hs đọc kết luận sau bài học + ? Vận dụng QTHT ta có những dạng toán nào . + GV giới thiệu phương pháp làm nhanh Aa Bb V. Hướng dẫn : + Học thuộc bảng hoá trị các nguyên tố hoá học /42 + Bài 7 ,bài tập 8 sử dụng phương pháp làm nhanh + BTVN : 4,5,6,7,8 . ______________________________________________ Ngày soạn : Tuần : Ngày giảng : Tiết : Bài luyện tập 2 A .Mục tiêu : + Củng cố : Các khái niệm đã học ,cách ghi và ý nghĩa của CTHH . + Rèn kĩ năng viết CTHH + Giáo dục tính tích cực chủ động trong học tập . B. Chuẩn bị : + Giáo án . C .Tiến trình bài giảng : I. ổn định tổ chức lớp . II. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là đơn chất ,hợp chất cho ví dụ minh hoạ . ? Phát biểu quy tắc hoá trị ,áp dụng lập CTHH của hợp chất tạo bởi P (V) và O . III. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? CTHH của đơn chất ,hợp chất ,VD . Phát biểu quy tắc hoá trị ? ? Nêu các dạng toán vận dụng từ QTHT . ? Nêu các bước lập CTHH HS nhắc lại 4 bước lập CTHH . áp dụng : Lập CTHH của Cu(II)và O 1 hs lên bảng làm Lập CTHH tạo bởi Fe(III)và gốc NO3 (I) HS áp dụng phương pháp làm nhanh HS đọc đề bài ? Từ công thức XO ,YH3 cho biết X,Y có hoá trị mấy . ? Dựa vào PP làm nhanh xác định đáp án đúng . Thế nào là phân tử khối , cách tính . 2 hs lên làm phần a và b Lập CTHH theo phương pháp gạch chéo Các em khác làm nháp ,nhận xét,bổ sung I. Kiến thức cần nhớ 1. Chất được biểu diẽn bằng CTHH . + Đơn chất : Al , Cu , H2 ,N2 .. + Hợp chất : H2O , CaCO3 2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử . Tính hoá trị chưa biết . Lập công thức hoá học VD : + CuxOy : ta có : x .II = y.II X= 1 , y= 1 CT : CuO . + Fe(NO3)3 II. Bài tập Bài 2. XO X (II) YH3 Y (III) CTHH đúng : X3Y2 Bài 4/41 a. KCl : PTK = 39 + 35,5 = BaCl2 : PTK = AlCl3 : PTK = b. K2SO4 : PTK = 2.39 + 32 + 4.16 = BaSO4 : PTK = Al2(SO4)3 : PTK = IV. Củng cố . + GV đưa ra các công thức sau : AlNO3 ; P5O2 ; Al2(SO4)2 ; H2O1 ; Mg2O2 ; FeClII ? Trong các công thức trên công thức nào đúng ,công thức nào sai ,nếu sai sửa lại cho đúng . + Chú ý : Học thuộc QTHT ,bảng 1/42 . ? Tính hoá trị của Fe trong : FexOy V. Hướng dẫn : + GV hướng dẫn hs cách học bảng 1/42 . + Làm các bài tập 11.1 đến 11.5 /14 sách BTHH . + Chuẩn bị giấy kiểm tra 45’ . _____________________________________ Ngày soạn : Tuần : Ngày giảng : Tiết : Kiểm tra viết . A .Mục tiêu : + Kiểm tra đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS trong chương 1 . + Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra . + GIáo dục ý thức trung thực ,tự giác trong kiểm tra đánh giá . B. Chuẩn bị : + đề bài ,đáp án ,biểu điểm . C .Tiến trình bài giảng : I. ổn định tổ chức lớp . II. Kiểm tra bài cũ + Kiểm tra việc chuẩn bị giấy của HS III. Bài mới : đề bài đáp án Điểm Câu 1 : Hoàn thiện các câu sau bằng những từ hay cụm tử thích hợp . (1) là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện . Nguyên tử gồm ..(2) mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều .(3) mang điện tích âm . Những chất tạo nên từ ..(4) trở lên được gọi là (5). Những chất có .(6) gồm những nguyên tử cùng loại .(7) được gọi là .(8) Câu 2 . a. Lập các công thức hoá học được tạo bởi : P (V) và O C (IV) và H Na (I) và PO4(III). Al (III) và SO4 (II) b. Tính phân tử khối của các chất lập được ở phần (a). Câu 3. Xác định nguyên tố X ,Y biết Hợp chất X2O có phân tử khối bằng 62 đvC Hợp chất YH2 có phân tử khối bằng 34 đvC . 1: Nguyên tử 2: Hạt nhân 3: electron (e) 4: 2 nguyên tố hoá học 5: hợp chất 6: Phân tử 7: Liên kết với nhau 8 : đơn chất P2O5 CH4 Na3(PO4) Al2(SO4)3 PTK : P2O5 = PTK : CS2 = PTK : Na3(PO4) = PTK : Al2(SO4)3 = Ta có PTK của X2O là : 2.X + 16 = 62 -> X = 23 Vậy X là nguyên tố Na Ta có Y +2 =34 Y = 32 Vậy Y là nguyên tố lưu huỳnh (S ). 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 IV. Củng cố : + GV thu bài ,nhận xét ý thức giờ kiểm tra . V. Hướng dẫn: + Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập . + Xem trước bài sự biến đổi của chất . ______________________________________________ Ngày soạn : Tuần : Ngày giảng : Tiết : Chương II : Phản ứng hoá học . Sự biến đổi của chất . A .Mục tiêu : + HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học . + Rèn kĩ năng quan sát ,làm thí nghiệm . + Giáo dục lòng yêu thích bộ môn ,yêu khoa học . B. Chuẩn bị : + GV : 3 bộ gồm : - Dụng cụ : Nam châm , thìa , đèn cồn , 2ống nghiệm ,kẹp gỗ . - Hoá chất : Fe , S , đường . + HS : tìm hiểu trước nội dung bài học . C .Tiến trình bài giảng : I. ổn định tổ chức lớp . II. Kiểm tra bài cũ + Nồng ghép trong nội dung bài mới . III. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV yêu cầu HS quan sát : H2.1 và H1.5/10 . trả lời câu hỏi : ? Nêu hiện tượng quan sát được . ? Nước ,muối có bị biến đổi thành chất khác không . HS phát biểu ,bổ sung -> Gv giới thiệu dụng cụ hoá chất HS đọc ,nêu cách tiến hành TN : Trộn Fe và lưu huỳnh theo tỉ lệ 1:1 , dùng nam châm tách Fe Các nhóm làm thí nghiệm ? Nêu hiện tượng quan sát được ,từ đó rút ra kết luận gì . GV tiến hành thí nghiệm hs quan sát Nhận xét hiện tượng ? Fe và S có bị biến đổi không ? HS phát biểu ,bổ sung -> GV giới thiệu dụng cụ hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm HS các nhóm tiến hành ? Nêu hiện tượng quan sát được . Đường có bị biến đổi không ? HS phát biểu ,bổ sung ? Thế nào là hiện tượng hoá học HS phát biểu ,bổ sung -> I. Hiện tượng vật lý 1. Quan sát : +Nước đá -> nước lỏng -> hơi nước + Hiện tượng : H1.5/10 2. Nhận xét : + HTVL là hiện tượng khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu . II. Hiện tượng hoá học A. Thí nghiệm 1 : a. + Tiến hành : + Hiện tượng : + Kết luận : Fe và S không bị biến đổi b. + Tiến hành : + Hiện tượng : + Kết luận : Fe và S bị biến đổi thành chất khác ( Sắt II sun fua ). B. Thí nghiệm 2 : + Tiến hành : + Hiện tượng : + Kết luận : Đường đã biến đổi thành 2 chất mới là nước và than . * Nhận xét : Khi có sự biến đổi chất này thành chất khác ta nói đó là hiện tượng hoá học . IV Củng cố : + GV cho hs làm bài tập 3//47 tại lớp . + HS : GĐ 1 : Nến (rắn) Nến (lỏng ) nến (hơi) HTVL GĐ 2 : hơi nến cháy khí cacsbon đioxit và hơi nước HTHH. + 1-2 HS đọc to kết luận sau bài . ? Cho VD về hiện tượng vật lý và hoá học trong cuộc sống . V. Hướng dẫn : + GV gợi ý bài tập 2/sgk : Dấu hiệu để phân biệt 2 hiện tượng là : Có hay không có sự xuất hiện chất mới . + BTVN : 2/sgk, 12.1/15/sbt ________________________________________________ Ngày soạn : Tuần : Ngày giảng : Tiết : Phản ứng hoá học A .Mục tiêu : + HS biết cách viết PƯHH gốm các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm . Nêu được những điều kiện để P}HH xảy ra . + Rèn kĩ năng quan sát , viết Phản ứng hoá học . + Giáo dục lòng yêu môn học . B. Chuẩn bị : + Giáo án C .Tiến trình bài giảng : I. ổn định tổ chức lớp . II. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hiện tượng hoá học , cho ví d
File đính kèm:
- GA Hoa 8 moi va du.doc