Bài giảng Bài: Gucozơ (tiếp)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn,.

- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH

- Mô hình, tranh ảnh liên quan bài học

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY

- Phương pháp; đàm thoại, dạy học nêu vấn đề.

- Tăng cường câu hỏi trên lớp. Liên hệ thực tế để tạo hứng thú cho HS.

- Học sinh thảo luận tổ nhóm.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài: Gucozơ (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
- Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc sẽ thu được dung dịch glucozơ 
- Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ cũng xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim 
b) Phản ứng este hoá với axit nitric
Đun nóng xenlulozơ (bông) trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc ta thu được xenlulozơ trinitrat:
IV. ứng dụng
Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,...) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành giấy.
Xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat và chế tạo thuốc súng không khói.
Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh.
TINH BộT
* Hoạt động 5
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
HS quan sát mẫu tinh bột, nghiên cứu SGK và cho biết trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
* Hoạt động 6
II. Cấu trúc phân tử
HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử tinh bột, đặc điểm liên kết giữa các mắc xích a-gluccozơ
GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu trúc amilozơ, amilopectin theo SGK
* Hoạt động 7
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
HS nghiên cứu SGK, nêu hiện tượng khi đun nóng tinh bột với axit vô cơ loãng hoặc nhai kĩ cơm. Viết PTHH
* Hoạt động 8
b) Phản ứng màu với iot
HS quan sát GV thực hiện thí nghiệm giữa dung dịch I2 cho lên mặt cắt của khoai lang hoặc cơm, bánh mì.
GV giải thích hiện tượng, nhấn mạnh với HS đây là phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột.
* Hoạt động 9
IV. ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan thực tế cuộc sống
* Hoạt động 10
V. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
HS nghiên cứu SGK, tóm tắt quá trình tạo thành tinh bột trong cây xanh, viết sơ đồ phản ứng
XENLULOZƠ
* Hoạt động 11
I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
HS quan sát mẫu xenlulozo, nghiên cứu SGK và cho biết trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
* Hoạt động 12
II. Cấu tạo phân tử
HS nghiên cứu SGK, cho biết các đặc điểm chính về cấu trúc phân tử xenlulozơ
* Hoạt động 13
III. Tính chất hoá học
HS nghiên cứu SGK, trình bày các tính chất hoá học của xenlulozơ, viết PTHH
* Hoạt động 14
IV. ứng dụng
HS: thuyết trình theo tổ nhóm hoặc cá nhân.
GV: trình bày thêm thông tin có liên quan thực tế cuộc sống
Hoạt động 15: Củng cố kiến thức
GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập sau
1. 	Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thuỷ phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thuỷ phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (lấy dư).
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc
2. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch trong mỗi nhóm chất sau:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột.
3. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100 gam saccarozơ. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. 	Từ 1 tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.
5. 	Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân:
a) 1kg bột gạo có 80% tinh bột còn lại là tạp chất trơ.
b) 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 
SACCAROZO, TINH BộT Và XENLULOZơ
(Giáo án 2)
I. Mục tiêu
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
II. Chuẩn bị của giáo viên.
- Một số hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
- Máy chiếu sơ đồ sản xuất saccarozo và cấu tạo amilozo, amilopectin, xenlulozo
III. Bài mới.	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Phát phiếu học tập, thu và chấm nhóm xong trước
- HS: Trả lời phiếu học tập theo nhóm.
Phiếu học tập số 1
1. Nêu các tên gọi khác trong đời sống của sacarozo và nguồn gốc trong tự nhiên của nó.
2. Quan sát mẫu đường sacarozo, thử độ tan trong nước và nêu các tính chất vật lí của nó?
3. Nêu công thức cấu tạo của sacarozo.
- HS: dựa và CTCT của sacarozo suy ra tính chất hóa học của nó.
- GV: Nhận xét, có tính chất của ancol đa chức, không có tính chất của andehit đơn chức.
- GV: phản ứng đặc trưng của đi và polisaccarit là pư thủy phân.
Phiếu học tập số 2
Nêu sơ đồ điều chế và ứng dụng của sacarozo
-HS: dùng máy chiếu hoặc tranh to để trình bày phiếu theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
Phiếu học tập số 3
1. Tinh bột là 1 chất rất quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Em hãy nêu các tính chất vật lí của tinh bột.
2. Nêu CTPT và cấu tạo của tinh bột.
3. Nêu quá trình tạo thành tinh bột trong cây xanh.
- HS: Viết phản ứng thủy phân của tinh bột.
- GV: trong cơ thể người và động vật, tinh bột được thủy phân nhờ các enzim.
- HS: Làm thí nghiệm phản ứng màu với iot và quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS: nêu các ứng dụng của tinh bột mà em biết.
Phiếu học tập số 4
1. Nêu tính chất vật lí của xenlulozo và trạng thái thiên nhiên của nó.
2. Cho biết cấu tạo phân tử xenlulozo.
- GV: xenlulozo có phản ứng thủy phân giống như tinh bột
- HS: Viết các phương trình phản ứng.
I. Saccarozo , C12H22O11 
1. Tính chất vật lí
- Là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C. 
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
2. Công thức cấu tạo
- Là 1 disaccarit, gồm 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử O:
 C6H11O5 - O - C6H11O5 
 Gốc glucozo Gốc fructozo
3. Tính chất hóa học
a. Tính chất của ancol đa chức
b. Phản ứng thủy phân
C12H22O11 + H2O đ C6H12O6 + C6H12O6 
 glucozo fructozo
4. Sản xuất và ứng dụng 
a. Sản xuất sacarozo
b. ứng dụng
- là thực phẩm quan trọng của con người.
- là nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.
- là nguyên liệu để tráng gương, tráng ruột phích.
II. Tinh bột 
1. Tính chất vật lí.
- là chất rắn ở dạng bột vô định hình, màu trắng.
- không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
2. Cấu tạo phân tử.
- Tinh bột thuộc loại polisacarit, gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau, CTPT: (C6H10O5)n.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:
 + dạng lò xo và không phân nhánh: amilozo
+ dạng lò xo phân nhánh: amilopectin
• Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
• 6nCO2 + 5nH2O đ (C6H10O5)n + 6nO2
3. Tính chất hóa học.
1. Phản ứng thủy phân.
(C6H10O5)n + nH2O→ n C6H12O6 
4. Phản ứng màu với iot
- Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột tạo ra màu xanh lam nhận biết tinh bột.
- Giải thích: Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lam.
5. ứng dụng
- Là chất dinh dưỡng quan trọng cơ bản của con người và 1 số động vật.
(Hết tiết 1)
III. Xenlulozo
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
- Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. 
- Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như: ete, benzen, tan được trong nước svayde Cu(OH)2/NH3.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
2. Cấu tạo phân tử
- là 1 polisacarit, phân tử gồm nhiều gốc b-glucozo liên kết với nhau thành mạch kéo dài, có KLPT rất lớn.
- khác với tinh bột, xenlulozo chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH.
CTPT: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n + nH2O đ n C6H12O6 
b. Phản ứng este hóa với axit nitric.
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 đ [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
4. ứng dụng
- Những nguyên liệu chứa xenlulozo thường được dùng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.
- Là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
IV. Củng cố
Phiếu học tập số 5
1.	Cách phân biệt được sacarozo, tinh bột và xenlulozo ở dạng bột là:
A.	cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
B.	cho từng chất tác dụng với dung dịch iot
C.	hòa tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot
D.	cho từng chất tác dụng với vôi sữa.
2. Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
(I): Saccarozo và dung dịch glucozo 
(II): Saccarozo và mantozo 
(III): Saccarozo, mantozo và andehit axetic
Thuốc thử nào sau đây, có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm cho trên?
A. Cu(OH)2/OH- 
B. AgNO3/NH3 
C. Na 
D. dung dịch Br2
3. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ ngọt:
A. glucozo < Saccarozo < fructozo < Saccarin 
B. fructozo < glucozo <Saccarozo <Saccarin
C. glucozo <fructozo < Saccarin <Saccarozo 
D. Saccarin <Saccarozo<fructozo<glucozo
4. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, Xenlulozo, polivinylclorua 
B. Tinh bột, Xenlulozo, protein,glucozo, Saccarozo 
C. Tinh bột, Xenlulozo, protein, chất béo, Saccarozo 
D. Tinh bột, Xenlulozo, protein, polietilen, Saccarozo 
5. Một hợp chất cacbonhidrat X có các phản ứng theo sơ đồ sau:
 dung dịch màu xanh lam kết tủa đỏ gạch
Vậy X không thể là:
A. glucozo 
B. fructozo 
C. saccazoro 
D. mantozo
6. Đốt cháy hoàn toàn 0,513g 1 cacbonhidrat X thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 0,297g nước. MX < 400 và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên của X là:
A. glucozo
B. saccarozo
C. fructozo
D. mantozo
7. Dùng 340,1g kg xenlulozo và 420kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozo trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
A. 0,75 tấn
B. 0,6 tấn
C. 0,5 tấn	
D. 0,85 tấn
Bài: SACCAROZƠ
(SGK hoá học 12 nâng cao)
I. MụC ĐíCH YÊU CầU
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
II. Đồ DùNG DạY HọC
-	Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
-	Hóa chất: dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, saccaroz, khí CO2.
-	Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng của saccaroz và mantoz.
-	Sơ đồ sản xuất đường saccaroz trong công nghiệp.
III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài giảng:
TG
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 12-2 - in can.doc
Giáo án liên quan