Bài giảng Bài: Ankan
1.Kiến thức:Công thức chung của dãy đồng đẳng an kan.
-Công thức cấu tạo, cách gọi tên một số an kan đơn giản
-Tính chất hóa học của an kan và phản ứng đặc trương của an kan là phản ứng thế.
-Tầm quan trọng của ankan trong cuộc sống.
2.Kỹ năng:Viết các đồng phân và đọc tên, viết các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học và các ứng dụng thực tế của ankan.
Ngày soạn:07.01.2009 Tiết: 37-38 Chương 5. HIĐROCACBON NO Bài: ANKAN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Công thức chung của dãy đồng đẳng an kan. -Công thức cấu tạo, cách gọi tên một số an kan đơn giản -Tính chất hóa học của an kan và phản ứng đặc trương của an kan là phản ứng thế. -Tầm quan trọng của ankan trong cuộc sống. 2.Kỹ năng:Viết các đồng phân và đọc tên, viết các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học và các ứng dụng thực tế của ankan. 3.Thái độ: Tầm quan trọng của khí đốt vàdầu mỏ trong cuộc sống ngày nay. II.CHUẨN BỊ. 1.Chuẫn bị của giáo viên. Mô hình phân tử Metan. 2.Chuẩn bị của học sinh. Ôn lại lý thuyết về dãy đồng đẳng và đồng phân. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Giảng bài mới -Giới thiệu bài mới.Dựa trên khái niệm đồng đẳng giáo viên yêu cầu học sinh lấy vd các chất đồng đẳng tiếp theo của CH4.giới thiệu vào bài. 4-Tiến trình tiết dạy. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1. Đồng đẳng, đồng phan và danh pháp. 6’ 5’ GV: Nêu các đặc điểm của Hiđrocacbon no. GV: Đồng phân là gì? HS: Hiđrocacbon no là gì? HS: Đồng đẳng là gì? Dựa vào khái niệm đồng đẳng nêu các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan. HS: Viết các công thức cấu tạo của các chất từ C1 à C4 từ đó suy ra từ CTPT nào trở đi mới có đồng phân. AN KAN I.Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. 1.Dãy đồng đẳng:CH4( Metan) C2H6;C3H8; => CTTQ : CnH2n+2 (n≥1) 2 Đồng phân:Từ C4H10 trở đi mới có đồng phân. -Đồng phân của an kan là đồng phân mạch cacbon. VD: C4H10 CH3 - CH2 – CH2 –CH3 CH3 – CH –CH3 CH3 HOẠT ĐỘNG 2 . Danh pháp. 9’ 8’ 5’ GV: Tên của các ankan tận cùng là đuôi an. Khi ankan mất đi 1H phần còn lại gọi là gốc ankan tận cùng là đuôi yl. Chú ý: các tiếp ngữ đầu tiên. Et:2 ; Prop:3: But:4; Pent:5;Hex:6 GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc tên theo danh pháp thông thường.Chú ý số lượng cacbon tương ứng GV: Hướng dẫn cách đọc tên thay thế của các đồng phân có nhánh. HS: Dựa vào hướng dẫn của giáo viên đọc tên các VD Chú ý: Nếu có nhiều nhánh thì thêm các tiếp ngữ :đi; tri; tetra. Có bao nhiêu nhánh thì có bao nhiêu số. Giữa số và chữ là dấu gạch ngang. 3.Danh pháp. a.Tên gọi của 10 ankan đầu dãy đồng đẳng. CTPT Tên gọi Gốc R- Tên gốc CH4 Metan CH3- Metyl C2H6 Etan C2H5- Etyl C3H8 Propan C3H7- Propyl C4H10 Butan C4H9- Butyl C5H12 Pentan C5H11- Pentyl C6H14 Hexan C6H13- Hexyl C7H16 Heptan C7H15- Heptyl C8H18 Octan C8H17- Octyl C9H20 Nonan C9H19- Nonyl C10H22 Decan C10H21- Decyl b.Tên thay thế của các ankan mạch nhánh - Chọn mạch chính là mạch dài nhất - Đánh số thứ tự trên mạch chính( đánh ở đầu mạch cacbon gần nhánh nhất) -TÊN = VTMN – tên mạch nhánh( tên gốc R), tên mạch chính( Tên ankan) VD: CH3 – CH –CH3 2-metyl propan CH3 4.Bậc nguyên tử cacbon. Bậc nguyên tử cac bon là số liên kết của nguyên tử cacbon với các nguyên tử cac bon khác. HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất vật lý 5’ Gv. Giới thiệu tính chất vật lý của an kan. HS. Tham khảo tính chất vật lý của ankan trong sách giáo khoa.Nêu tính chất vật lý. II.TÍNH CHẤT VẬT LÝ Từ C1à C4 là chất khí C5 à C17 là chất lỏng C18à Cn là chất rắn HOẠT ĐỘNG 4.Tính chất hóa học (Tiết2) 9’ 8’ 4’ 2’ GV: Do cấu tạo của ankan chứa toàn bộ liên kết xích ma nên phản ứng đặt trưng của ankan là phản ứng thế. Tùy theo tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng mà tạo ra sản phẩm thế khác nhau: CH3Cl(Metyl clorua); CH2Cl2 (Metilen Clorua) CHCl3 ( Clorofom) CCl4 (Cacbon tetra Clorua) GV. Ở nhiệt độ cao các ankan bị phân hủy theo các hướng khác nhau tùy thuộc vào ĐK của phản ứng. Chú ý: Số mol của sản phẩm sinh ra dùng xác định dãy đồng đẳng. HS.Viết các phương trình phản ứng hóa học của Metan với Clo theo tỉ lệ 1:1 Và giáo viên hướng dẫn các tỉ lệ còn lại. HS: Nhận xét các vị trí thế trên Propan và cho biết có mấy khả năng xảy ra trong các trường hợp trên trường hợp nào là trường hợp ưu tiên. HS.Viết các phương trình phản ứng xãy ra dạng phân tử và dạng TQ III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC Phản ứng đặt trưng của ankan là phản ứng thế 1. Thế Halogen CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Metyl clorua Tùy theo tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng mà phản ứng xảy ra ở các H tiếp theo. * Đồng đẳng của Metan VD: CH3-CH2-CH3 + Cl2 CH3-CH2-CH2Cl + HCl CH3-CH-CH3 + HCl Cl Chú ý: Từ C3H8 trở đi ưu tiên thế ở cacbon bậc cao. 2.Phản ứng tách b. Tách H2 CH3-CH3 CH2 = CH2 + H2 TQ: Cn H2n +2 CnH2n + H2 c.Phản ứng tách mạch cacbon C4H10 CH4 + C3H8 C2H6 + C2H4 TQ:CnH2n+2 CxH2x+2 + CyH2y (x+y = n) d. Phản ứng cháy TQ: Cn H2n +2 +nCO2 + (n+1) H2O =>( nCO2 < nH2O) HOẠT ĐỘNG 5.Ứng dụng 5’ Hs. Tham khảo và nêu các ứng dụng trong sách giáo khoa. IV.ỨNG DỤNG Dùng làm nguyên liệu điều chế các hchc và dung môi hữu cơ Dùng làm nhiên liệu như Xăng, Dầu, khí đốt HOẠT ĐỘNG 6. Điều chế 5’ GV: Nêu các phương pháp điều chế metan PP tổng hợp:C + H2 CH4 -Thủy phân: Al4C3 + 12H2O3CH4 + 4H2O Nhôm cac bua GV: Nêu các phương pháp điều chế metan. HS: Viết các phương trình phản ứng xãy ra HS: Viết các phương trình phản ứng xãy ra. V. ĐIỀU CHẾ 1. Điều chế Metan CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 2.Điều chế các chất đồng đẳng Giữ nguyên mạch các bon: CH2 = CH2 + H2 C2H6 TQ: CnH2n + H2 CnH2n + 2 Giảm mạch các bon.Dùng phản ứng Crăckinh TQ: CnH2n + 2 CxH2x + 2 + CyH2y ( x + y =n) 5.Củng cố: -Viết và đọc tên các đồng phân có thể có của C5H12 và đọc tên. 6.Dặn dò, bài tập về nhà. Làm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. IV.RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG.
File đính kèm:
- 37-38HK2.doc