Bài giảng Bài 9 - Tiết 16: Tính chất hóa học của muối một số muối quan trọng

Mục tiờu

 1. Kiến thức

 Học sinh biết được:

- Các tính chất hóa học của muối, viết đúng PTHH cho mỗi tính chất

- Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.

- Vận dụng những tính chất của muối để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, trong học tập hóa học.

 

doc65 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 9 - Tiết 16: Tính chất hóa học của muối một số muối quan trọng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học của kim loại
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài
- Kim loại tác dụng với oxi, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
	HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung: Tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
 2. Kĩ năng
	Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách:
	+ Nhớ lại kiến thức đã biết về lớp 8 và chương 2 lớp 9 .
+ Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét .
+ Từ phản ứng của một kim loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học của kim loại
+ Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học 
 Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ :
* Dụng cụ:Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, đèn cồn, muôi sắt, lọ thuỷ tinh miệng rộng... 
* Hoá chất: dd H2SO4 loãng , CuSO4, AgNO3, Al(NO3)3, Fe, Zn, Cu
2. Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp tìm tòi
 Phương pháp thí nghiệm thực hành
 Phương pháp hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học
ổn định tổ chức lớp
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS kiểm tra lí thuyết
 Nêu tính chất vật lí của kim loại và ứng dụng tương ứng
* Nêu vấn đề: Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng có hiệu quả cần phải hiểu kim loại có tính chất hoá học nào?
HS trả lời lý thuyết
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim
GV: Làm thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát .
GV: Làm thí nghiệm 1: Đốt sắt trong oxi .
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯđ sau đó GV chiếu lên màn hình .
? Nêu một số phản ứng của kim loại khác với oxi mà em biết
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét
GV:Làm thí nghiệm 2: Đưa một muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng clo đ Gọi HS nêu hiện tượng, sau đó GV chiếu lên màn hình .
GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
GV: Giới thiệu chiếu lên màn hình: ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác nhau tạo thành muối .
GV: Gọi HS đọc phần kết luận trong SGK đ GV chiếu kết luận trên màn hình .
HS: Quan sát thí nghiệm 
HS: Nêu hiện tượng: Sắt cháy mạnh trong oxi, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu 
HS: Viết PTPƯ
HS trả lời
HS khác nhận xét
-> Tự rút ra kết luận
HS: Quan sát thí nghiệm 
HS nêu hiện tượng Na nóng chảy cháy trong clo tạo thành khói trắng HS viết phương trình phản ứng
HS đọc kết luận tr 49
1. Tác dụng với oxi 
to 
3Fe +2O2 Fe3O4
+ Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit
2. Tác dụng với phi kim khác
2Na + Cl2 t0 2NaCl
(r) (k) (r)
 (vàng lục) (trắng)
 ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch axit
GV: Gọi một HS nhắc lại tính chất hoá học kim loại tác dụng với axit và viết phương trình phản ứng minh hoạ
GV lưu ý: Kim loại phản ứng với axit H2SO4 đặc nóng không giải phóng khí hiđrô
GV yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 
Bài tập 1: 
 Hãy hoàn thành phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau:
a, Zn + S đ ?
b, ? + Cl2 đ AlCl3
c, ? + ? đ MgO
d, ? + ? đ CuCl2
e, ?+HCl đ FeCl2 + ?
f, R + ? đ RCl2 + ?
g, R +? đR2(SO4)3 +?
( trong đó R là kim loại có hoá trị tương ứng ở mỗi phương trình )
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi HS khác nhận xét .
HS: Nêu lại một số kim loại phản ứng với dd axit, tạo thành muối và giải phóng khí hiđro .
Phương trình: 
Mg + H2SO4đ MgSO4 + H2
2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2
HS: Làm bài tập 1 vào vở :
a, Zn + S t0 ZnS
b, 2Al +3Cl2 t0 2AlCl3
to
c, Mg + O2 2MgO
d, Cu + Cl2 t0 CuCl2
e, Fe +2HCl FeCl2 + H2
f, R + 2HCl đRCl2 + H2
g, 2R + 3H2SO4 loãng đ R2(SO4)3 + 3H2
HS: Nhận xét 
Kim loại + Axit -> muối + Hiđrô
Hoạt động 4: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 .
Thí nghiêm 2: Cho một mẩu dây Zn hoặc đinh sắt vào ống nghiệm đựng dd CuSO4.
Thí nghiệm 3: Cho một dây đồng vào ống nghiệm chứa dd AlCl3 đ quan sát .
GV: Gọi đại diện cá nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 1 . Viết PTPƯ và nêu nhận xét.
 GV: Gọi HS viết PTPƯ, điền trạng thái ở thí nghiệm 2, và nêu nhận xét. Sau đó GV chiếu lên màn hình .
GV: Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét (ở thí nghiệm 3).
GV: Vậy chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ Na, K, Ba, Ca).
GV: Gọi HS đọc kết luận SGK tr. 50 đ chiếu lên màn hình .
GV: Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình.
Bài tập 2: 
 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, Al + AgNO3 đ ? + ?
b, ? + CuSO4 đ FeSO4 + ?
c, Mg + ? đ ? + Ag 
d, Al + CuSO4đ ? + ? 
GV: Chiếu lên màn hình bài làm của HS và gọi HS khác nhận xét. 
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm .
HS trả lời
Thí nghiệm 1
+ Có kim loại màu trắng bám vào dây đồng . Đồng tan dần .
+ Dung dịch không màu chuyển sang màu xanh .
Phương trình :
Cu + 2AgNO3 đ (r) (dd) 
 Cu(NO3)2 + 2Ag
 (dd) (r) 
Nhận xét: 
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối, ta nói đồng hoạt động mạnh hơn bạc .
ở thí nghiệm 2:
+ Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm .
+ Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần .
+ Kẽm tan dần .
Phương trình hoá học: 
 Zn + CuSO4 đ
 (r) (dd) 
 ZnSO4 + Cu
 (dd) (r)
Nhận xét : 
Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi hợp chất. Ta nói kẽm họat động hoá học mạnh hơn đồng .
Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng gì xẩy ra .
Nhận xét:
Đồng không đẩy nhôm ra khỏi hợp chất . Ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn nhôm
HS: Đọc kết luận và ghi vào vở .
HS làm bài tập
a, Al + 3AgNO3 đ Al(NO3)3 + 3Ag
b, Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu
c, Mg + 2AgNO3đ Mg(NO3)2 + 2Ag 
d, 2Al + 3CuSO4đ
Al2(SO4)3 +3Cu
HS: nhận xét 
Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, Ba, Ca, K) có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới .
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố
GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung của bài đ GV chiếu lại nội dung chính .
GV: Chiếu đề bài bài tập 3 lên màn hình .
Bài tập 3: 
Ngâm 1 chiếc đinh sắt nặng 20 gam vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5M cho đến khi phản ứng kết thúc . Tính khối lượng đinh sắt sau thí nghiệm .
GV: Em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm trong bài tập trên .
 ? Vậy khối lượng của chiếc đinh sát thay đổi như thế nào ?
GV yêu cầu HS nêu các bước làm bài . Sau đó GV chiếu lên màn hình 
+ Viết PTPƯ.
+ Tính n AgNO3.
+ Từ n AgNO3 , tính được nFe phản ứng
+ Tính khối lượng sắt đã phản ứng, tính khối lượng bạc tạo thành 
+ Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau phản ứng
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi HS nhận xét 
HS: Nhắc lại tính chất chung của kim loại 
HS nêu hiện tượng
+ Vì phản ứng kết thúc nên AgNO3 đã phản ứng hết .
 + Sắt tan một phần .
+ Bạc tạo thành bám vào đinh sắt .
HS: Khối lượng đinh sắt sau phản ứng là: 
m = mban đầu-m Fe Pư + mAg
HS: Làm bài tập 3 :
Phương trình :
Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag
nAgNO3 =V ´ CM= 0,05 ´0,5 = 0,025 (mol)
Theo phương trình :
 nAg = nAgNO3 = 0,025 (mol)
nFe phản ứng
=
mAg = n ´ M= 0,025 ´ 108 =2,7 (gam) 
Khối lượng chiếc đinh sắt sau phản ứng là :
 m = 20- 0,7 + 2,7=
22(gam)
Hoạt động 6: Dặn dò
 Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK tr 51.
HS lắng nghe, ghi nhớ
Hoạt động 6: Dặn dò
 Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK tr 51.
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kí duyệt
Tuần : 12
Tiết : 23
Ngày soạn: 02/11/2009
Ngày dạy : 09/11/2009
-------------------------úúú-------------------------
Tuần : 12
Tiết : 24
Ngày soạn: 10/11/2008
Ngày dạy : 15/11/2008
Bài 17 - Tiết 234 : Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài
- Kim loại tác dụng với dung dịch muối, axit
I. Mục tiêu
Kiến thức
 HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại .
 HS biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 2. Kĩ năng 
 Biết cách tiến hành nghiên cứu một thí nghiệm đối chứng để rút kim loại hoạt đông mạnh, yếu và cách sắp xếp thành từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy .
Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ thí nghiệm và phản ứng đã biết .
Viết đựơc các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học các kim loại .
Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra không .
II. Chuẩn bị 
Phương pháp hoá học
 Phương pháp vấn đáp tìm tòi
 Phương pháp thí nghiệm thực hành
 Phương pháp hoạt động nhóm
 2. Đồ dùng dạy học
Dụng cụ thí nghiệm gồm :
* Dụng cụ:Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh  
	* Hoá chất: dd HCl , CuSO4, AgNO3, FeSO4, Na, H2O, Cu, Ag, phenolphtalein
III. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định tổ chức lớp
 2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà
GV gọi HS lên kiểm tra lí thuyết 
 Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại. Viết phương trình phản ứng minh hoạ
GV gọi 3 HS chữa bài tập 2, 3, 4(SGK/51)
GV nhận xét cho điểm
* Nêu vấn đề: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó
HS trả lời lí thuyết
HS 2: chữa bài tập 2
 Bài tập 2 : 
a, Mg + 2HClđ MgCl2 + H2
to
b, Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag
c, 2Zn + O2 2ZnOto
to
d, Cu + Cl2 CuCl2
e, 2K + S K2S
HS 3: Chữa bài tập 3 
Bài tập 3:
a, Zn+2H2SO4đZnSO4 + H2
b, Zn + 2AgNO3 đ Zn(NO3)2 + 2Ag
to
c, 2Na + S Na2S
to
d, Ca + Cl2 CuCl2
HS 4: Chữa bài tập 4:
Bài tập 4: 
1, Mg + 2HClđ MgCl2 +H2
to
2, Mg + O2 2MgO
3, Mg + H2SO4đ MgSO4 + H2
to
4, Mg + 2AgNO3đ Mg(NO3)2 + 2Ag
5, Mg + S MgS
Hoạt động 2: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1, thí nghiêm 2 và chiếu các bước lên màn hình .
Thí nghiêm 1
+ Cho một mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein .
+ Cho 1 chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũn

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 tuan8143 cot.doc