Bài giảng Bài 9 - Tiết 14 - Tuần 8 : Tính chất hóa học của muối

/ Kiến thức:

 Tính chất hóa học của muối : tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch baz ơ, dung dịch muối khác, nhiếu muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.

 Khai niệm về phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.

1.2/ Kĩ năng:

 Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của muối.

 Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 9 - Tiết 14 - Tuần 8 : Tính chất hóa học của muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9 - Tiết 14 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
Tuần dạy 08
1. MỤC TIÊU
1.1/ Kiến thức: 
Tính chất hóa học của muối : tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch baz ơ, dung dịch muối khác, nhiếu muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
Khai niệm về phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
1.2/ Kĩ năng: 
Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của muối.
Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
1.3/ Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi viết và cân bằng PTHH 
2. TRỌNG TÂM:
Tính chất hóa học của muối : tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch baz ơ, dung dịch muối khác, nhiếu muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
Khai niệm về phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
3. CHUẨN BỊ :
3.1/ Giáo viên : - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
 - Hoá chất: dd HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaCl, BaCl2.
3.2/ Học sinh : Đọc trước các thí nghiệm SGK, rèn viết các phương trình hóa học.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
 4.2. Kiểm tra miệng
- Hãy nêu các tính chất hóa học của canxihiđroxit ?
- GV nhận định kiến thức và rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
 a) Làm đổi màu chất chỉ thị 
 b) Tác dụng với axít muối + nước
 PTHH 
 Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O 
 Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
 (dd) (dd) (r) (l)
 c) Tác dụng với oxit axit muối + nước
 PTHH 
 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 
 (dd) (k) (r) (l)
 3Ca(OH)2 + P2O5 Ca3(PO4)2 + 3H2O
 (dd) (r) (r) (l)
2đ
2đ
2đ
2đ
2đ
4.3. Bài mới :
 - GV giới thiệu bài : Muối có những tính chất hóa học nào ? Bài học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
 * Hoạt động 1
- GV đặt vấn đề : Muối có những tính chất hóa học nào ? Thế nào là phản ứng trao đổi ? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì ?
- GV yêu cầu HS liên hệ các bài oxit, axit, bazơ để nêu các tính chất hóa học của muối.
- GV hướng dẫn 2 HS làm thí nghiệm: Nhúng đinh sắt vào ống nghiệm có chứa 2 - 3ml dd CuSO4
  HS cả lớp quan sát thảo luận nhóm nhỏ nêu hiện tượng 
 (Kim loại có màu đỏ bám vào đinh sắt. Màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần.
 Sắt đã đẩy đồng ra khỏi CuSO4. Một phần sắt bị hòa tan) 
  HS viết phương trình: Fe + CuSO4 
  Tương tự HS khác viết phương trình 
 Cu + AgNO3 
  HS nêu kết luận
- Tương tự TN 1 GV hướng dẫn 2 HS khác làm thí nghiệm: Nhỏ 1 - 2 giọt H2SO4(l) vào ống nghệm có sẵn 1ml dung dịch BaCl2 
  HS quan sát hiện tượng rút ra kết luận
  HS đại diện nhóm nêu hiện tượng: (Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm)
  HS viết phương trình phản ứng.
 H2SO4 + BaCl2 
ª GV dùng phấn màu để ghi các phương trình trao đổi giúp HS dễ nhận dạng.
- GV giới thiệu: Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới. 
- GV biểu diễn thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch HCl(l) vào ống nghiệm có sẵn CaCO3 
  HS quan sát nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng
  1 HS nêu kết luận 
ª GV chú ý cho HS: điều kiện để phản ứng giữa muối với axit xảy ra:
+ Muối tạo thành phải không tan.
+ Axit tạo thành yếu hơn hoặc dễ bay hơi...
- Tương tự GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa sẵn 1ml Na2SO4
  HS nhận xét hiện tượng
 (Xuất hiện kết tủa trắng xuống đáy ống nghiệm. Phản ứng tạo BaSO4 không tan) 
  HS viết PTPƯ 
 BaCl2 + Na2SO4 
 CaCl2 + Na2CO3 
- GV nhiều muối khác tác dụng với nhau cũng tạo ra 2 muối AgNO3 + NaCl 
 Ag2SO4 + BaCl2 
  HS nêu kết luận
ª GV chú ý cho HS: Điều kiện xảy ra phản ứng: các muối đem phản ứng phải tan, mợt trong hai sản p[hẩm phải có một chất kết tủa.
- GV biểu diễn thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống ngfhiệm đựng 1ml dd NaOH 
  HS quan sát nhận nxét hiện tượng 
(Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ CuSO4)
  HS viết phương trình 
 CuSO4 + NaOH 
 FeCl3 + NaOH 
  HS nêu kết luận
ª GV chú ý cho HS: Điều kiện phản ứng: Muối đem phản ứng phải tan. Bazơ mới tạo thành phải kết tủa. 
  HS kể 1 muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
(KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3 ...)
  HS viết phương trình 
 KMnO4 
 MgCO3 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch
- GV gọi HS nhận xét các phản ứng của muối với axit, với muối, với bazơ.
  HS: Có sự trao đổi các thành phần với nhau tạo ra những hợp chất mới.
* Hoạt động 3: Khái niệm về PUTĐ
- GV: Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng trao đổi.
? Phản ứng trao đổi là gì ? 
- GV: Nhận định kiến thức.
* Hoạt động 4 : Điều kiện xảy ra PUTĐ.
- HS nhận xét các sản phẩm của phản ứng xảy ra và nêu điều kiện xảy ra phản ứng ?
(Chất mới sinh ra có chất khí hoặc chất không tan)
ª GV: Chú ý Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi. 
- GV chốt lại kiến thức bài học.
I. Tính chất hóa học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại 
 PTPƯ
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
 (r) (dd) (dd) (r)
 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
 (r) (dd) (dd) (r)
 Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
 2. Muối tác dụng với axit
 PTPƯ
 H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4
 (dd) (dd) (dd) (r)
 PTPƯ 
 CaCO3+ 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 
 (r) (dd) (dd) (l) (k) 
 Muối có thể tác dụng với axit sản phẩm là axit mới và muối mới. 
3. Muối tác dụng với muối
 PTPƯ
 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl
 (dd) (dd) (r) (dd) 
 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3+ 2NaCl
 (dd) (dd) (r) (dd) 
 Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới 
 4. Muối tác dụng với bazơ
PTPƯ
 CuSO4 + NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4
 (dd) (dd) (r) (dd) 
 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl 
 (dd) (dd) (r) (dd) 
 Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới
5. Phản ứng phân hủy muối 
 PTPƯ
 2KMnO4K2MnO4+ MnO2+ O2
 (r) (r) (dd) (k) 
 MgCO3 MgO + CO2 
 (r) (dd) (k) 
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch 
 1. Nhận xét về các phản ứng hóa học của muối
 Có sự trao đổi các thành phần với nhau tạo ra những hợp chất mới
 2. Phản ứng trao đổi: là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng tra đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
 Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất khí chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
BT: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi. 
BaCl2 + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl 
Al + AgNO3 Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag
CuSO4 + NaOH CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
Na2CO3 + H2SO4 Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O 
 Phản ứng a, c, d là phản ứng trao đổi.
1 HS lên bảng giải BT 4/ tr 33 các HS khác làm vào vở bài tập.
BT : Nhiệt phân muối MgCO3 thu được 2,24 lít khí oxi. Hãy xác định khối lượng muối MgCO3 tham gia phản ứng 
- ĐS : 8,4g
4.5. Hướng dẫn hs tự học : 
* Đối với bài học ở tiết học này: 
Học bài rèn viết các phương trình phản ứng
Làm BT 1,2 ,3, 5,6 SGK/ 33 và BT: Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hóa học
 Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2 Zn(OH)2 ZnO
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chuẩn bị “Một số muối quan trọng” Tìm hiểu tính chất lí hóa học của muối KNO3, NaCl và ứng dụng của 2 muối đó.
Gv nhận xét tiết dạy.
5. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doctiet 14 hoa 9 nh 20112012.doc